VIÊM PHỔI DO VI TRÙNG
BS Lê Tự Quốc Dũng Khoa Hô hấp
1. Định nghĩa
– Là hiện tượng nhiễm khuẩn của nhu mô phổi bao gồm viêm phế nang, ống và túi phế nang, tiểu phế quản tận cùng hoặc viêm tổ chức kẽ của phổi
– Tác nhân gây bệnh thường gặp ở bệnh nhân ngoại trú: Streptococcus pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Hemophillus Influenzae, Chlamydia pneumoniae, Moraxella catarrhalis, bệnh nhân HIV có thể hiện diện Pneumocystis carinii.
– Streptococcus pneumonia là nguyên nhân thường gặp nhất của viêm phổi cộng đồng
– Mycoplasma pneumoniae được tìm thấy ở khoảng 20% bệnh nhân ngoại trú viêm phổi cộng đồng trong nhóm người trẻ
2. Phân loại (bệnh nhân ngoại trú)
– Bệnh nhân ngoại trú , không bệnh đồng thời và không có yếu tố nguy cơ phế cầu kháng thuốc (nhóm I)
– Bệnh nhân ngoại trú , có bệnh đồng thời (bệnh thận, gan, tim, phổi mạn, đái tháo đường, nghiện rượu, ung thư, cắt lách, ức chế miễn dịch) sử dụng kháng sinh trong 3 tháng trước và/hay có yếu tố nguy cơ phế cầu kháng thuốc (nhóm II)
3. Tiêu chuẩn chẩn đoán
– Sốt: > 37, 80C , có thể có sốt rét run
– Thở nhanh> 20 lần/phút
– Nhịp tim > 100 lần/phút
– Ho mới xuất hiện có hay không có khạc đàm
– Thay đổi màu sắc đàm ở bệnh nhân ho mạn tính
– Đau ngực kiểu màng phổi
– Khám phổi: ran nổ, ran ẩm hoặc hội chứng đông đặc
– Công thức máu: Bạch cầu tăng> 10000/mm3 hoặc <4000/mm3
– XQuang: hình thâm nhiễm đám mờ hoặc nốt mờ gợi ý viêm phổi hoặc hình ảnh của viêm phổi thùy đặc trưng bởi hnh mờ tương đối đồng nhất chiếm 1 thùy hoặc phân thùy có hình ảnh đường hơi phế quản bên trong (air -bronchogram)
– CT scanner chỉ định trong trường hợp khó khăn trong chẩn đoán
4. Hướng điều trị
– Viêm phổi điều trị ngoại trú thường dựa vào kinh nghiệm hơn là vi khuẩn học
– Dựa vào phân loại bệnh nhân:
* Nhóm I: Macrolide , Amoxicillin liều cao
* Nhóm II:
• Co – amoxiclav or Sultamicillin
• Cephalosporins (thế hệ 2) hoặc
• Macrolides phổ rộng hoặc
• Fluoroquinolone hô hấp
• Beta – lactam + Macrolide
– Liều lượng:
* Macrolide:
• Azithromycine: 500mg uống / ngày X 3 ngày (hoặc 500mg ngày đầu và 250mg cho 4 ngày tiếp theo)
• Clarythromycine: 250 – 500mg ngày 2 lần
• Erythromycin: 500 – 1000mg ngày 4 lần
* Fluoroquinolone hô hấp:
• Levofloxacine: 500mg mỗi ngày
• Moxifloxacine : 400mg ngày 2 lần
* Beta – lactam:
Thế hệ 2:
• Cefaclor : 500mg ngày 3 lần
• Cefuroxime: 500mg ngày 2 lần Thế hệ 3:
• Cefdinir: 100mg ngày 3 lần hoặc 300mg ngày 2 lần
• Cefixime: 200mg ngày 2 lần
• Cefpodoxime: 200mg ngày 2 lần
* Beta – lactam/ betalactamase inhibitor:
• Amoxicillin/clavulanic acid (Co – amoxiclav): 1g ngày 2 lần, liều cao ngày 4g
• Ampicillin/sulbactam (Sultamicillin) : 375 – 750mg ngày 2 lần
* Amoxicillin liều cao 1g ngày 3 lần
5. Theo dõi và dặn dò bệnh nhân
– Nghỉ ngơi
– Vật lý trị liệu, vỗ lưng khi khó ho khạc
– Giữ ấm cổ ngực, tránh khói bụi thuốc lá
– Tiêm chủng phòng phế cầu và Hemophillus Influenzae (ở người già có thể làm giảm tỷ lệ nhập viện của viêm phổi do Hemophillus Influenzae 48 – 57%)
6. Tiêu chuẩn nhập viện
– Thang điểm CURB – 65
Ký hiệu |
Tiêu chuẩn |
C |
Thay đổi ý thức |
U |
Ure máu > 7 mmol/ lít |
R |
Nhịp thở > 30 lần/ phút |
B |
Huyết áp tâm trương < 60 mmHg |
65 |
Tuổi ≥ 65 |
– Có nhiều thang điểm để đánh giá độ nặng của viêm phổi như: Fine và CS (1997), thang điểm PORT… Hội lồng ngực Anh đưa ra thang điểmCURB 65 ≥ 2 đơn giản dễ áp dụng trên lâm sàng bệnh nhân đến bệnh viện, điều trị và theo dõi nội trú. Nếu tổng điểm CURB > 4 nên xem xét điều trị tại khoa hồi sức.
BÀI GIẢNG PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI DO VI TRÙNG