ĐINH LƯỢNG AFP (ALPHAFETOPROTEIN) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
I. NGUYÊN LÝ
RIA-gnost AFP cho phép xác định alpha-fetoprotein trong huyết thanh (hoặc huyết tương) người vá trong dịch ối với nguyên lý “bánh kẹp” (sandwich). Một phức hợp sẽ được hình thành trong quá trình tiến hành phản ứng, gồm các kháng thể kháng AFP (dơn dòng, sản xuất trên chuột bạch) được gắn vào thành ống nghiệm, AFP có trong mẫu thử, và kháng thể kháng AFP-125I (đơn dòng, chuột bạch). Lượng kháng thể đánh dấu gắn đặc hiệu vào thành ống nghiệm sẽ đo trên máy đếm gamma.
Đánh giá hàm lượng AFP của các mẫu xét nghiệm chưa biết nồng độ được thực hiện bằng cách đọc trên đường cong chuẩn được làm trong cùng điều kiện như nhau. Tất cả các mẫu nằm ngoài phạm vi đo, cũng như các mẫu dịch ối, được hòa loãng 1:100 với dung dịch pha loãng cho trong hộp Kit.
Các kháng thể đơn dòng được sử dụng là rất đặc hiệu với AFP. Sự thực là không có nguy cơ xảy ra phản ứng chéo với các protein huyết thanh khác có trong các phạm vi nồng độ sinh lý tương ứng.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
– Bác sỹ chuyên ngành Y học hạt nhân
– Kỹ thuật viên Y học hạt nhân
– Cán bộ hóa dược phóng
– Điều dưỡng Y học hạt nhân
2. Phương tiện, hoá chất
2.1. Phương tiện
Máy trộn (vortex type mixer), Máy lắc ngang (shaker) 200-350 rpm, thường dùng là 300 rpm, Máy đếm Gamma,Micropipette: 50gl, 200gl Multipette: 500 gl, 2000gl, Giá gắn ống nghiệm (tubes), Giấy thấm.
2.2. Hoá chất
– Lọ kháng thể đơn dòng AFP- 125I(Tracer): lọ 22ml, chứa 125I – AFP antibody đơn dòng, hoạt độ phóng xạ < 300 kBq, màu đỏ, trực dụng.
– 05 lọ mẫu huyết thanh AFP chuẩn có nồng độ từ 4 – 800 IU/mL (Standards), mỗi lọ 0,3 mL, trực dụng.
– 02 lọ huyết thanh AFP giám sát (Control serum) có hai nồng độ khác nhau, thể tích mỗi lọ 0,3mL, trực dụng.
– 01 lọ dung dịch huyết thanh chuẩn có nồng độ 0 IU/mL, thể tích 30mL, màu xanh, dung pha loãng, trực dụng.
– Dung dịch đệm rửa (Wash buffer) : 05 viên, mỗi viên pha 100mL nước cất trước khi dùng.
– Ông nghiệm tráng kháng thể đa dòng kháng AFP ở đáy ống: 100 ống, trực dụng.
III. CHỈ ĐỊNH
Những người bệnh bị bệnh lý gan – mật
IV. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không có.
V. CHUẨN BỊ
– Đưa thuốc thử và mẫu bệnh phẩm ra nhiệt độ phòng (18-250C) tối thiểu 20’ trước khi dùng.
– Đánh số kép lên các ống nghiệm(Total, Chuẩn (Standards – St), huyết thanh giám sát (Control serum – CS), bệnh phẩm – P).
– Trộn đều thuốc thử, mẫu chuẩn… tránh bọt.
– Phiếu xét nghiệm chỉ định định lượng AFP bằng phương pháp miễn dịch phóng xạ.
VI. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tách lấy 0,5 mL huyết thanh.
2. Tiến hành kỹ thuật:
2.1 . Cho 50 gl huyết thanh chuẩn, huyết thanh giám sát, bệnh phẩm vào các ống thí nghiệm tương ứng, trừ ống T.
2.2. Cho 200 gl dung dịch pha loãng -Diluent D (xanh lam) vào tất cà ống, trừ ống T.
2.3. Cố định các giá đựng ống nghiệm trên máy shaker, lắc ngang ở nhiệt độ phòng với thời gian 15’.
2.4. Gạn bỏ dịch nổi, úp ngược trên giấy thấm 2 phút.
2.5. Cho 1.000 gl kháng thể đơn dòng AFP- 125I -Tracer (đỏ) vào tất cả các ống.
2.6. Cố định các giá đựng ống nghiệm trên máy shaker, lắc ngang ở nhiệt độ phòng với thời gian 15’.
2.7. Gạn bỏ dịch nổi, úp ngược trên giấy thấm 2 phút.
2.8. Đo mẫu trên máy đếm Gamma với thời gian đo 01 phút.
2.9. Tính hàm lượng mẫu dựa vào dãy chuẩn, kiểm tra control serum, precision proíỉle bằng phần mềm xử trísố liệu chuyên dụng.
VII. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Mỗi phòng xét nghiệm tự xây dựng khoảng giá trị kết quả tham khảo cho chính phòng mình. Kết quả dưới đây là cùa hãng sản xuất CIS- Bio
Nồng độ AFP IU/Ml |
Nhận định kết quả |
Âm tính |
|
Dương tính |
VIII. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai xót chủ quan & khách quan
– Cho mẫu huyết thanh hoặc kháng nguyên phóng xạ vào các ống nghiệm bị bỏ xót.
– Độ chênh lệch số xung phóng xạ giữa hai ống kép chênh lệch nhau > 10% ( CV > 10%) do sai sót khi đưa mẫu hoặc kháng nguyên hay kháng thể gắn phóng xạ vào ống nghiệm.
– Sai lệch thể tích cùa Micropipet; Hoạt độ riêng cùa chất đánh dấu phóng xạ với kháng nguyên & kháng thể thấp hơn quy chuẩn.
– Số xung đo phông cùa các giếng đếm phóng xạ cao và không ngang bằng nhau.
2. Khắc phục
– Tập trung khi triển khai làm, sau khi cho mẫu xong cần đưa ống nghiệm cao ngang tầm mắt để quan sát đáy các ống để bổ xung mẫu bỏ sót.
– Những mẫu có CV>10% phải tiến hành làm lại; Định kì phải kiểm chuẩn độ chính xác cùa Micropipet; Triển khai định kỳ nội kiểm và ngoại kiểm với các lab trong nước và trên thề giới; Kiểm tra hoạt độ thuốc phóng xạ với chất gắn và kiểm tra chất lượng thiết bị.
* Nồng độ chất cần định lượng quá cao không được ngoại suy mà nên pha loãng huyết thanh mẫu & định lượng lại để khắc phục “hiệu ứng móc”.
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-MIBI
ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU DO UNG THƯ DI CĂN XƯƠNG BẰNG THUỐC PHÓNG XẠ
ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẦN KINH BẰNG 131I – MIBG
ĐIỀU TRỊ U TỦY THƯỢNG THẬN BẰNG 131I – MIBG
ĐIỀU TRỊ U LYMPHO ÁC TÍNHKHÔNG HODGKIN (NHL) BẰNG KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG GẮN PHÓNG XẠ 131I – RITUXIMAB
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT BẰNG 188RE GẮN LIPIODOL
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN BẰNG HẠT VI CẦU PHÓNG XẠ 90Y
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 201Tl
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST)VỚI 201Tl
XẠ HÌNH CHỨC NĂNG TIM PHA SỚM (First-Pass Radionuclide Angiocardiography)
XẠ HÌNH NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 99mTc-Pyrophosphat
XẠ HÌNH NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 111In-Anti Myosin
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-MIBI
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 99mTc-MIBI
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 201Tl
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 201Tl
SPECT NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 99mTc-Pyrophosphat
SPECT NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 111In-Anti Myosin
XẠ HÌNH MẠCH MÁU
XẠ HÌNH BẠCH MẠCH VỚI 99mTc-Sulfur Colloid
XẠ HÌNH VỚI 99mTc-BẠCH CẦU ĐÁNH DẤU HMPAO (exametazime/ hexamethylpropylene amine oxime)
SPECT GAN VỚI 99mTc SULFURE COLLOID
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN CHỨC NĂNG THỰC QUẢN VÀ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC quản với 99mTc SULFUR COLLOID HOẶC 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN CHỨC NĂNG CO BÓP DẠ DÀY VỚI 99mTc SULFUR COLLOID HOẶC 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA VỚI HỒNG CẦU ĐÁNH DẤU 99mTc HOẶC 99mTc-SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN TÚI THỪA MECKEL VỚI 99mTc-PERTECHNETAT
XẠ HÌNH LÁCH VỚI 99mTc SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH GAN VỚI 99mTc SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH GAN – MẬT VỚI 99mTc-HIDA
XẠ HÌNH U MÁU TRONG GAN VỚI HỒNG CẦU ĐÁNH DẤU 99mTc
SPECT XƯƠNG, KHỚP VỚI 99mTc-MDP (methylene diphosphonat)
XẠ HÌNH XƯƠNG VỚI 99mTc-MDP
XẠ HÌNH XƯƠNG 3 PHA
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 99mTc-MIBI
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 67Ga (Gallium-67)
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-DTPA
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 201Tl (Thalium 201)
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 111In-PENTETREOTID
SPECT CHẨN ĐOÁN U PHỔI
SPECT CHẨN ĐOÁN U VÚ
SPECT CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI131I-MIBG
SPECT CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 123I-MIBG
KỸ THUẬT PHÁT HIỆN HẠCH GÁC BẰNG ĐẦU DÒ GAMMA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 67Ga (Gallium-67)
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 201Tl (Thallium-201)
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-HMPAO
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 111In-PENTETREOTID
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 131I-MIBG
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 123I-MIBG
ĐO ĐỘ TẬP TRUNG 131I TUYẾN GIÁP
XẠ HÌNH TOÀN THÂN VỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VỚI 131I HOẶC 123I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP SAU PHẪU THUẬTVỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VÀ ĐO ĐỘ TẬP TRUNG TUYẾN GIÁP VỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VÀ ĐO ĐỘ TẬP TRUNG TUYẾN GIÁP VỚI 99mTc-pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VỚI 99mTc-Pertechnetat
SPECT NÃO VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN LỆ VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN NƯỚC BỌT VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN CẬN GIÁP VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU PHỔI VỚI 99mTc – MACROAGGREGATED ALBUMIN (99mTc-MAA)
XẠ HÌNH THÔNG KHÍ PHỔI VỚI 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH THẬN VỚI 99mTc-DMSA
XẠ HÌNH CHỨC NĂNG THẬN VỚI 99mTc – DTPA
XẠ HÌNH TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 131I – MIBG
XẠ HÌNH TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 123I-MIBG
XẠ HÌNH TINH HOÀN VỚI 99mTc-Pertechnetat
SPECT NÃO VỚI 99mTc-DTPA
SPECT THẬN
SPECT TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 131I – MIBG
SPECT TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 123I -MIBG
PET/CT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 18FDG
PET/CT VỚI 18FDG chẩn đoán bệnh sa sút trí tuệ
PET/CT MÔ PHÓNG XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU (IMRT)
ĐỊNH LƯỢNG GH (Grown Hormon) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG THỂ KHÁNG INSULIN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG INSULIN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG THYROGLOBULINE (Tg) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
SPECT NÃO VỚI 99mTc-HMPAO
ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG THỂ KHÁNG Tg (Anti Tg) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG MICRO ALBUMIN NIỆU BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TRIIODOTHYRONINE (T3) BẰNG KỸ THUẬT
ĐỊNH LƯỢNG FT3 BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TETRAIODOTHYRONINE (T4) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG FT4 BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TSH BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ (RIA – hTSH)
ĐỊNH LƯỢNG TRAb BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐINH LƯỢNG AFP (ALPHAFETOPROTEIN) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
XẠ HÌNH LƯU THÔNG DỊCH NÃO TỦY VỚI 99mTc-DTPA
ĐIỀU TRỊ BASEDOW BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ BƯỚU TUYẾN GIÁP ĐƠN THUẦN BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ BƯỚU NHÂN ĐỘC TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾNTIỀN LIỆT BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
ĐIỀU TRỊ VIÊM BAO HOẠT DỊCH BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT BẰNG 32P
ĐIỀU TRỊ U MÁU NÔNG BẰNG TẤM ÁP 32P