ĐỊNH LƯỢNG THYROGLOBULINE (Tg) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
I. NGUYÊN LÝ
THYROGLOBULINE IRMA kit là test đo miễn dịch phóng xạ dùng để định lượng nồng độ thyroglobuline (Tg) trong huyết thanh người. Tg, một glycoprotein có iod với trọng lượng phân tử 660.000 là thành phần chính của chất keo có trong nang giáp. Tg đóng một vại trò thiết yếu trong sự sinh tổng hợp, lưu trữ và bài tiết các hormone giáp T3 và T4. Nó được tổng hợp chỉ bởi các tế bào TG, bởi vậy nó tạo nên một marker đặc hiệu về sự tồn tại của mô giáp bình thường hoặc mô giáp bệnh lý (ung thư tuyến giáp tái phát và di căn…).
Định lượng Tg trong huyết thanh thường được tiến hành cho người bệnh ung thư tuyến giáp thể biệt hoá.Ung thư giáp thể tuỷ và thể không biệt hoá không tiết Tg.Vì vậy không dùng Tg để theo dõi,đánh giá sau điều trị đối với hai loại ung thư này.
THYROGLOBULINE IRMA kit sử dụng kỹ thuật đo miễn dịch phóng xạ với những đặc tính sau đây:
– Hỗn hợp 4 KT kháng Tg đơn dòng được lựa chọn theo các tiêu chuẩn xác định về tính đặc hiệu, ái lực gắn và bổ thể, được tráng lên thành ống nghiệm.
– KT đơn dòng thứ 5, được đánh dấu 125I phát hiện được các quang tuyến khác nhau từ đó nhận ra nó bởi các KT liên kết với thành ống, được dùng như một tracer.
– Các KT này được chỉ thị dựa vào vùng quang tuyến không nhận ra bởi phần lớn các tự KT kháng Tg xuất hiện trong nhiều bệnh TG, bằng cách đó tránh được sự cần thiết có hệ thống đối với các test có đỉnh.
– Sau khi ủ chuẩn và mẫu với sự có mặt của KT liên kết ở mức dư thừa của thành ống cũng như của KT đánh dấu, sự loại bỏ phần không liên kết bằng rửa, đo hoạt độ phần liên kết với ống nghiệm cho phép tính được nồng độ Tg.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
– Bác sỹ chuyên ngành Y học hạt nhân
– Kỹ thuật viên xét nghiệm RIA
– Kỹ sư, kỹ thuật viên vận hành thiết bị đo mẫu
– Cán bộ hóa dược phóng xạ
2. Phương tiện, hoá chất
2.1. Phương tiện
– Máy đo Gamma Counter đo 125I và xử trí mẫu tự động theo chương trình của hãng.
– Máy lắc ngang ( 200-350 vòng/phút ,thường dùng 300 vòng/phút ),
– Máy máy trộn.
– Một giá cắm bộ micropipet có số hút 100 gl , 300 gl , 400 gi, 1.000 gl và các hộp đựng đầu plastic các loại.
– Giá cắm ống nghiệm .
2.2. Hoá chất.
Thành phần kit gồm:
Mỗi kit chứa đủ hoá chất cho 100 ống. Ngày hết hạn sử dụng được ghi ở nhãn bên ngoài. |
|||||||||||||||||||||
|
(*) Các giá trị ở trên là các giá trị đích: chúng có ở trên nhãn. Các chuẩn được đo dựa vào CRM 407 (vật liệu tham chiếu Tg người).
(**) Giá trị thực trong dải được chấp nhận được in trên nhãn ống.
Tất cả hoá chất phải đưa về nhiệt độ phòng (18-25 0C) ít nhất 30 phút trước khi sử dụng.
III. CHỈ ĐỊNH
Tất cả người bệnh có bệnh liên quan đến tuyến giáp.Đặc biệt trong chẩn đoán,theo dõi tiến triển của bệnh sau điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hoá bằng 131I.
IV. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Người bệnh cần nhịn ăn sáng,được lấy1-2 ml máu TM không chống đông.
2. Tiến hành kỹ thuật
Chuẩn bị huyết thanh người bệnh: Sau khi lấy mẫu máu, huyết thanh được tách bằng phương pháp thông thường. Tiến hành định lượng ngay hoặc bảo quản đến 24 giờ ở 2-8oC. Thời gian bảo quản lâu hơn nên để ở -20 oC, thích hợp hơn là chia đều, làm đông lặp đi lặp lại và tránh làm tan đông. Sau khi làm tan đông, mẫu huyết thanh phải được trộn cẩn thận.
Cảnh báo và đề phòng: Các vật liệu thô có nguồn gốc từ người chứa trong hoá chất của kit này đã được kiểm định với các kit được cấp phép và đã xác định âm tính với KT kháng HIV1, HIV2, HCV và kháng nguyên HbsAg. Tuy nhiên cũng không thể đảm bảo hoàn toàn là những sản phẩm như vậy sẽ không truyền viêm gan, virus HIV hoặc bất kỳ virus nào khác, tất cả các vật liệu thô có nguồn gốc người có trong mẫu được định lượng phải được xử trí như tác nhân có tiềm năng nhiễm trùng.
Đi găng dùng một lần khi giữ hoá chất kit hoặc mẫu và rửa tay kỹ sau đó.
Tránh gây đổ vỡ.
Khử ô nhiễm và loại bỏ các mẫu và tất cả các chất có khả năng ô nhiễm nếu chúng chứa tác nhân ô nhiễm. Phương pháp gợi ý là hấp tối thiểu 1h ở 121,50C.
Sodium azide có thể phản ứng với thành ống bằng chì hoặc đồng tạo thành azide kim loại gây nổ mạnh. Trong quá trình loại bỏ chất thải, xả nước kỹ để tránh tạo thành những chất này.
Quy trình định lượng:
Quy trình đòi hỏi những nhóm ống nghiệm sau đây:
Nhóm T để đo tổng hoạt độ.
Nhóm chuẩn để xây dựng đường cong chuẩn.
Nhóm KT để kiểm tra.
Nhóm Sx đối với mẫu cần định lượng.
+ Nên tiến hành định lượng mẫu kép đối với chuẩn, KT và mẫu.
+ Việc chuẩn bị đường cong chuẩn và định lượng mẫu phải được tiến hành đồng thời.
* Quy trình chuẩn |
||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
Quan sát thứ tự nhỏ hoá chất: |
– Nhỏ 100 gl chuẩn, HTKT hoặc mẫu vào những nhóm ống nghịêm tương ứng.
– Thêm 300 gl dung dịch đệm voà từng ống, trừ ống T.
– Đậy ống nghiệm bằng tấm parafin dẻo.
– Lắc, ủ 3h ở nhiệt độ phòng (18-22 0C).
– Rửa ống nghiệm như sau:
Úp khô ống nghiệm, càng khô càng tốt.
Thêm 2 ml dd rửa vào mỗi ống.
Úp khô.
Nhắc lại quy trình trên một lần nữa.
Để ống nghiệm đứng thẳng 2 phút hoặc úp khô, càng khô càng tốt. Không để có dịch tồn dư trong ống sau rửa.
– Nhỏ 400 pl tracer 125I vào trong mỗi ống nghiệm.
– đậy ống nghiệm bằng tấm parafin dẻo.
– ủ qua đêm 16-20giờ ở nhiệt độ phòng, không lắc.
– Rửa ống nghiệm như sau:
Úp khô ống nghiệm, càng khô càng tốt.
Thêm 2 ml dd rửa vào mỗi ống.
Úp khô.
Nhắc lại quy trình trên một lần nữa.
Để ống nghiệm đứng thẳng 2 phút hoặc úp khô, càng khô càng tốt. Không để có dịch tồn dư trong ống sau rửa.
Để đạt được kết quả tin cậy và có thể sao lại được, các bước rửa khác nhau phải được tiến hành chính xác. Việc thêm dd rửa phải được tiến hành với tốc độ có hiệu quả để tạo sự xáo trộn trong ống nghiệm.
Đo HTPX phần còn lại gắn với ống bằng máy đo gamma trong 1 phút.
* Quy trình nhanh |
||||||||||||||
|
||||||||||||||
Quan sát thứ tự nhỏ hoá chất: |
– Nhỏ 100 pl chuẩn, HTKT hoặc mẫu vào những nhóm ống nghịêm tương ứng.
– Nhỏ 400 pl tracer 125I vào trong mỗi ống nghiệm.
– Lắc trên máy lắc tròn.
– Đậy ống nghiệm bằng tấm parafin dẻo.
– Ủ qua đêm 16-20 ở nhiệt độ phòng, không lắc.
– Rửa ống nghiệm như sau:
Úp khô ống nghiệm, càng khô càng tốt.
Thêm 2 ml dd rửa vào mỗi ống.
Úp khô.
Nhắc lại quy trình trên một lần nữa.
Để ống nghiệm đứng thẳng 2 phút hoặc úp khô, càng khô càng tốt. Không để có dịch tồn dư trong ống sau rửa.
Để đạt được kết quả tin cậy và có thể sao lại được, các bước rửa khác nhau phải được tiến hành chính xác. Việc thêm dd rửa phải được tiến hành với tốc độ có hiệu quả để tạo sự xáo trộn trong ống nghiệm.
Đo HTPX phần còn lại gắn với ống bằng máy đo gamma trong 1 phút.
VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Chuẩn bị đường cong chuẩn
Tính xung trung bình cho mỗi cặp. Nếu cần tính phần trăm liên kết B/T (%). Vẽ đường cong trên giấy nửa log, bằng cáh đánh dấu cpm hoặc B/T (%) trên trục y và nồng độ của chuẩn trên trục x.
Nồng độ Tg được xác định bằng phép nội suy từ cpm hoặc B/T (%).
2. Đường cong điển hình (chỉ là VD): những dữ liệu này không thể thay thế dưới bất kỳ trường hợp nào cho các kết quả thu được từ labo |
||
Concentration (ng/ml) |
cpm |
|
Total activity |
187089 |
|
Si |
0.2 |
112 |
S2 |
1.5 |
529 |
S3 |
5 |
1207 |
S4 |
15 |
3130 |
S5 |
50 |
9635 |
S6 |
200 |
37848 |
S7 |
500 |
84289 |
C1 |
10.7 |
2708 |
C2 |
110 |
23854 |
CÁC GIÁ TRỊ MONG ĐỢI
Mỗi labo nên thiết lập một dải giá trị bình thường của riêng mình. Các giá trị cho dưới đây chỉ là tham khảo.
Các giá trị thu được ở các đối tượng được cho là kho của cả hai giới nằm trong dải nồng độ sau (n = 149).
Dải nồng độ |
Số Người bệnh |
% |
0 – 5 ng/ml |
11 |
7.4 |
5 – 10 ng/ml |
37 |
25.0 |
10 – 20 ng/ml |
61 |
41.0 |
20 – 30 ng/ml |
20 |
13.0 |
30 – 50 ng/ml |
15 |
10.0 |
> 50 ng/ml |
5 |
3.4 |
VII. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Ý nghĩa lâm sàng của định lượng Tg
– Trong ung thư học: để kiểm soát giai đoạn ung thư tuyến giáp biệt hoá. Sau cắt giáp toàn phần, Tg là một marker sớm, đáng tin cậy để phát hiện di căn.
– Trong các bệnh tuyến giáp lành tính: Định lượng Tg có thể được sử dụng để theo dõi giai đoạn của bệnh Basedow và cho chỉ dẫn khi nào thì ngừng điều trị. Nồng độ Tg còn tăng trong một vài dạng viêm giáp khác nhau, đặc biệt là trong viêm giáp mạn tính Hashimoto.
– Trong chẩn đoán phân biệt các nang giáp và cận giáp bằng định lượng đồng thời Tg và hormone cận giáp.
– Để chẩn đoán phân biệt vô sinh tuyến giáp và tuyến giáp lạc chỗ: trong nhược giáp sơ sinh sự xuất hiện Tg gợi ý chuẩn đoán tuyến giáp lạc chỗ, nếu Tg âm tính là vô sinh tuyến giáp.
– Để chuẩn đoán phân biệt các loại độc giáp trạng. Trong nhiễm độc giáp liên quan đến amiodaron, nồng độ Tg cao, nếu nhiễm độc giáp giả thì Tg không có.
Cho đến nay, người ta thấy tự KT kháng Tg xuất hiện trong huyết thanh có ảnh hưởng đến kết quả của định lượng Tg. THYROGLOBULINE IRMA kit sử dụng KT đơn dòng để xác định sự hiện diện của Tg không nhận biết được cáctự KT của Người bệnh, bằng cách đó cho phép định lượng Tg có thể tin cậy được thậm chí với sự có mặt của các tự KT.
2. Thường xuyên chuẩn máy trước khi đo mẫu.
3. Chấp hành đúng các quy tắc vệ sinh an toàn phóng xạ
Sản phẩm phóng xạ này chỉ có thể được nhận, mua, bảo quản hoặc sử dụng bởi những người được phép sử dụng và bởi các labo đã được kiểm soát bởi các điều kiện cấp phép. Bắt buộc tuân thủ các qui tắc cơ bản về quản lý sản phẩm phóng xạ để đảm bảo an toàn.
Không ăn, uống, hút thuốc, dùng mỹ phẩm trong vùng kiểm soát.
Không hút dung dịch phóng xạ bằng miệng.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với tất cả sinh phẩm phóng xạ bằng cách sử dụng áo choàng labo và găng tay bảo vệ.
Thiết bị và đồ thuỷ tinh labo bị ô nhiễm phải được loại bỏ ngay sau ô nhiễm đê tránh nhiễm chéo bởi các đồng vị khác.
Tất cả rác thải phóng xạ loại bỏ phải tiến hành theo pháp lệnh hiện hành.
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-MIBI
ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU DO UNG THƯ DI CĂN XƯƠNG BẰNG THUỐC PHÓNG XẠ
ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẦN KINH BẰNG 131I – MIBG
ĐIỀU TRỊ U TỦY THƯỢNG THẬN BẰNG 131I – MIBG
ĐIỀU TRỊ U LYMPHO ÁC TÍNHKHÔNG HODGKIN (NHL) BẰNG KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG GẮN PHÓNG XẠ 131I – RITUXIMAB
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT BẰNG 188RE GẮN LIPIODOL
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN BẰNG HẠT VI CẦU PHÓNG XẠ 90Y
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 201Tl
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST)VỚI 201Tl
XẠ HÌNH CHỨC NĂNG TIM PHA SỚM (First-Pass Radionuclide Angiocardiography)
XẠ HÌNH NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 99mTc-Pyrophosphat
XẠ HÌNH NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 111In-Anti Myosin
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-MIBI
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 99mTc-MIBI
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 201Tl
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 201Tl
SPECT NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 99mTc-Pyrophosphat
SPECT NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 111In-Anti Myosin
XẠ HÌNH MẠCH MÁU
XẠ HÌNH BẠCH MẠCH VỚI 99mTc-Sulfur Colloid
XẠ HÌNH VỚI 99mTc-BẠCH CẦU ĐÁNH DẤU HMPAO (exametazime/ hexamethylpropylene amine oxime)
SPECT GAN VỚI 99mTc SULFURE COLLOID
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN CHỨC NĂNG THỰC QUẢN VÀ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC quản với 99mTc SULFUR COLLOID HOẶC 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN CHỨC NĂNG CO BÓP DẠ DÀY VỚI 99mTc SULFUR COLLOID HOẶC 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA VỚI HỒNG CẦU ĐÁNH DẤU 99mTc HOẶC 99mTc-SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN TÚI THỪA MECKEL VỚI 99mTc-PERTECHNETAT
XẠ HÌNH LÁCH VỚI 99mTc SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH GAN VỚI 99mTc SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH GAN – MẬT VỚI 99mTc-HIDA
XẠ HÌNH U MÁU TRONG GAN VỚI HỒNG CẦU ĐÁNH DẤU 99mTc
SPECT XƯƠNG, KHỚP VỚI 99mTc-MDP (methylene diphosphonat)
XẠ HÌNH XƯƠNG VỚI 99mTc-MDP
XẠ HÌNH XƯƠNG 3 PHA
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 99mTc-MIBI
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 67Ga (Gallium-67)
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-DTPA
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 201Tl (Thalium 201)
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 111In-PENTETREOTID
SPECT CHẨN ĐOÁN U PHỔI
SPECT CHẨN ĐOÁN U VÚ
SPECT CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI131I-MIBG
SPECT CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 123I-MIBG
KỸ THUẬT PHÁT HIỆN HẠCH GÁC BẰNG ĐẦU DÒ GAMMA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 67Ga (Gallium-67)
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 201Tl (Thallium-201)
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-HMPAO
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 111In-PENTETREOTID
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 131I-MIBG
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 123I-MIBG
ĐO ĐỘ TẬP TRUNG 131I TUYẾN GIÁP
XẠ HÌNH TOÀN THÂN VỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VỚI 131I HOẶC 123I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP SAU PHẪU THUẬTVỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VÀ ĐO ĐỘ TẬP TRUNG TUYẾN GIÁP VỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VÀ ĐO ĐỘ TẬP TRUNG TUYẾN GIÁP VỚI 99mTc-pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VỚI 99mTc-Pertechnetat
SPECT NÃO VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN LỆ VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN NƯỚC BỌT VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN CẬN GIÁP VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU PHỔI VỚI 99mTc – MACROAGGREGATED ALBUMIN (99mTc-MAA)
XẠ HÌNH THÔNG KHÍ PHỔI VỚI 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH THẬN VỚI 99mTc-DMSA
XẠ HÌNH CHỨC NĂNG THẬN VỚI 99mTc – DTPA
XẠ HÌNH TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 131I – MIBG
XẠ HÌNH TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 123I-MIBG
XẠ HÌNH TINH HOÀN VỚI 99mTc-Pertechnetat
SPECT NÃO VỚI 99mTc-DTPA
SPECT THẬN
SPECT TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 131I – MIBG
SPECT TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 123I -MIBG
PET/CT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 18FDG
PET/CT VỚI 18FDG chẩn đoán bệnh sa sút trí tuệ
PET/CT MÔ PHÓNG XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU (IMRT)
ĐỊNH LƯỢNG GH (Grown Hormon) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG THỂ KHÁNG INSULIN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG INSULIN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG THYROGLOBULINE (Tg) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
SPECT NÃO VỚI 99mTc-HMPAO
ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG THỂ KHÁNG Tg (Anti Tg) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG MICRO ALBUMIN NIỆU BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TRIIODOTHYRONINE (T3) BẰNG KỸ THUẬT
ĐỊNH LƯỢNG FT3 BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TETRAIODOTHYRONINE (T4) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG FT4 BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TSH BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ (RIA – hTSH)
ĐỊNH LƯỢNG TRAb BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐINH LƯỢNG AFP (ALPHAFETOPROTEIN) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
XẠ HÌNH LƯU THÔNG DỊCH NÃO TỦY VỚI 99mTc-DTPA
ĐIỀU TRỊ BASEDOW BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ BƯỚU TUYẾN GIÁP ĐƠN THUẦN BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ BƯỚU NHÂN ĐỘC TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾNTIỀN LIỆT BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
ĐIỀU TRỊ VIÊM BAO HOẠT DỊCH BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT BẰNG 32P
ĐIỀU TRỊ U MÁU NÔNG BẰNG TẤM ÁP 32P