HEN PHẾ QUẢN










HEN PHẾ QUẢN

BS Lê Thị Minh Trang –

BS CKI Hồ Đặng Nghĩa

1. Định nghĩa hen phế quản

Hen là tình trạng viêm mạn tính đường thở, với sự tham gia của nhiều tế bào và thành phần tế bào, làm tăng tính đáp ứng đường thở (co thắt, phù nề, tăng tiết đờm) gây tắc nghẽn, hạn chế luồng khí đường thở, làm xuất hiện các dấu hiệu khò khè, khó thở, nặng ngực và ho tái diễn nhiều lần, thường xảy ra ban đêm và sáng sớm, có thể hồi phục tự nhiên hoặc do dùng thuốc.




2. Phân loại hen

Bậc hen

Triệu chứng ban ngày

Triệu chứng ban đêm

Mức độ cơn hen ảnh hưởng hoạt động

PEF, FEV1

Dao động PEF

Bậc 1 (Nhẹ, cách quãng)

< 1 lần/tuần

≤ 2 lần/ tháng

Không giới hạn hoạt động thể lực

> 80%

< 20%

Bậc 2 (Nhẹ, dai dẳng)

> 1 lần/tuần < 1 lần/ngày

> 2 lần/ tháng

Có thể ảnh hưởng hoạt động thể lực

> 80%

20% -30%

Bậc 3 Vừa, dai dẳng

Hàng ngày

> 1 lần/ tuần

ảnh hưởng hoạt động thể lực

60 -80%

> 30%

Bậc 4 Nặng

Thường xuyên, liên tục

Thường có

Giới hạn hoạt động thể lực

< 60%

> 30%

Bảng 1. Phân loại hen theo mức độ nặng nhẹ

Đặc điểm

Đã được kiểm soát

Kiểm soát một phần

Chưa được kiểm soát

1. Triệu chứng ban ngày

Không

(hoặc ≤ 2 lần/ tuần)

>2 lần/tuần

≥ 3 đặc điểm của hen kiểm soát một phần trong bất kỳ tuần nào

2. Triệu chứng thức giấc ban đêm

Không

3. Hạn chế hoạt động

Không

4. Nhu cầu dùng thuốc cắt cơn điều trị cấp cứu

Không

(hoặc ≤ 2 lần / tuần)

> 2 lần/tuần

5. Chức năng hô hấp (PEF hoặc FEV:)

Bình thường

< 80% số dự đoán hoặc nếu biết trước

6. Cơn kịch phát cấp

Không

> 1 lần/năm

1 lần trong bất kỳ tuần nào

Bảng 2. Phân loại hen theo mức độ kiểm soát

3. Chẩn đoán xác định hen phế quản

Triệu chứng điển hình




– Tiền triệu: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho, v.v…

– Cơn khó thở: khó thở ra, chậm, khò khè, tiếng rít (bản thân người bệnh và người xung quanh có thể nghe thấy), mức độ khó thở tăng dần, có thể kèm theo vã mồ hôi, nói khó.

– Thoái lui: Cơn có thể ngắn 5 – 15 phút, có thể kéo dài hàng giờ hoặc dài hơn. Cơn hen có thể tự hồi phục, kết thúc bằng khó thở giảm dần, ho và khạc đờm trong, quánh dính.

Khám thực thể: Nghe phổi có ran rít, ran ngáy. Trường hợp nặng có các dấu hiệu suy hô hấp (xem phần đánh giá mức độ cơn hen). Tuy nhiên, sẽ không phát hiện dấu hiệu gì bất thường nếu người bệnh đến khám ngoài cơn hen.

Đo chức năng hô hấp: Sau khi test dón phế quản

– PEF tăng 60 lít/phút hoặc tăng ≥ 20%

– PEF thay đổi hàng ngày ≥ 20%

– FEV1 tăng ≥ 12% hoặc ≥ 200ml

4. Chẩn đoán phân biệt hen phế quản

– Tắc nghẽn đường hô hấp trên

– Tắc nghẽn khí phế quản, hen tim

– Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

– Các bệnh lý phếquản, phổi khác

5. Mục tiêu kiểm soát hen phế quản

– Không triệu chứng hen( hoặc ít nhất)

– Không thức giấc do hen

– Không phải dung thuốc cắt hơn( hoặc dùng ít nhất)

– Không hạn chế hoạt động thể lực

– Chức năng phổi ( PEF, FEV1) trở lại bình thường

6. Điều trị hen

Bảng 3. Các thuốc giãn phế quản và corticoid

Thuốc

Dạng hít

(pg)

Dung dịch khí dung

(mg/ml)

Uống

(mg)

ống tiêm

(mg)

Thời gian tác dụng

(giờ)

Cường β2 tác dụng nhanh và ngắn (SABA)

Fenoterol

100 – 200 (MDI)

1

0.05% (sirô)

4 – 6

Salbutamol

100, 200 (MDI)

0,5%

2,4 (viên) 60/150ml sirô

0,5

4 – 6

Terbutalin

400 – 500 (DPI)

2,5; 5

2,5; 5 (viên)

0,5

4 – 6

Cường β2 tác dụng chậm và kéo dài(LABA)

Formoterol

4,5 – 12 (MDI, DPI)

> 12

Salmeterol

25 – 50

(MDI, DPI)

> 12

Kháng phó giao cảm tác dụng nhanh

Ipratropium

bromid

20, 40 (MDI)

0,25 – 0,5

6 – 8

Kháng phó giao cảm tác dụng kéo dài

Tiotropium

18 (DPI)

> 24

Kết hợp Cường β2 với kháng phó giao cảm dạng hít

Fenoterol/

Ipratropium

50/20

(MDI)

0,5/0,25

6 – 8

Salbutamol/

Ipratropium

100/20 (MDI)

2,5 / 0,5

6 – 8

Methylxanthin

Aminophylin

200 – 300 (viên)

240 mg

Thay đổi, có thể đến 24

Theophylin (phóng thích chậm)

100 – 600

(viên)

> 12

Glucocorticosteroids dạng hít (ICS)

Beclomethason

100, 250, 400 (MDI)

Budesonid

0,5

Fluticason

50,500 (MDI)

Triamcinolon

40

40

Kết hợp Cường β2 tác dụng kéo dài với corticosteroid dạng hít (LABA+ICS)

Formoterol/

Budesonid

4,5/ 80, 160 (DPI)

Salmeterol/

Fluticason

50/100, 250,500 (DPI)

25/50, 125, 250 (MDI)

Corticosteroid toàn thân

Prednisolon Methyl -prednisolon

5 – 20 (viên)

4, 8, 16 (viên)

40

Các thuốc khác

– Kháng leucotriene: montelukast, singulair

– Cromones

– Kháng IgE

Xử trí dựa trên mức độ kiểm soát và phân bậc nặng nhẹ: (đối với trẻ trên 5 tuổi và người lớn)




* ICS – glucocorticosteroid hít; ** Kháng thụ thể hoặc ức chế tổng hợp

7. Đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen kịch phát và tiêu chuẩn nhập viện:

Bảng 4. Đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen

Thông số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nguy kịch

Khó thở

Khi đi bộ

Khi nói chuyện ăn khó

Khi nghỉ

Thở ngáp

Tư thế

Có thê nằm được

Thích ngồi hơn

Ngồi cúi người ra trước

Khả năng nói chuyện

Nói được cả câu

Chỉ nói được cụm từ

Chỉ nói được từng từ

Không nói được

Mức độ tỉnh táo

Có thê kích thích

Thường kích thích, vật vã

Kích thích, vật vã

Lơ mơ hoặc lú lẫn

Nhịp thở

Tăng

Tăng

Thường > 30 / phút

Chậm – rối loạn nhịp thở

Co kéo cơ hô hấp phụ và hõm trên xương ức

Thường không có

Thường có

Thường có

Chuyên động ngực – bụng nghịch thường

Khò khè

Trung bình, thường chỉ có lúc thở ra

To

Thường to

Không khò khè

Mạch/ phút

< 100

100 – 120

> 120

Nhịp tim chậm

Mạch nghịch thường (mạch đảo)

Không < 10mmHg

Có thể có 10 – 25 mmHg

Thường có > 25 mmHg

Có thể không thấy do mệt cơ hô hấp

PEF sau thuốc dãn phế quản khởi đầu % dự đoán hoặc % tốt nhất

> 80%

60 – 80%

< 60% dự đoán hoặc tốt nhất <100 lít/phút thiếu niên) hoặc đáp ứng kéo dài < 2 giờ

PaO2 (thở khí trời) và/hoặc PaCO2

Bình thường < 45mmHg Thường không cần

> 60mmHg < 45mmHg

< 60mmHg Có thê tím tái > 45mmHg; có thể suy hô hấp

SaO2 hoặc SpO2 % (thở khí trời)

> 95%

91 – 95%

< 90%

Tăng CO2 máu (giảm thông khí) xảy ra ở trẻ em nhanh hơn ở thiếu niên và người lớn

Phân loại dựa vào các thông số trên, nhưng không nhất thiết phải có tất cả, cần có sự nhận định tổng quát để có quyêt định thích hợp.

Bảng 5. Đánh giá đáp ứng với điều trị ban đầu

Tốt

Trung bình

Kém

Hết các triệu chứng sau khi dùng thuốc cuờng β2 và hiệu quả kéo dài trong 4 giờ;

PEF > 80% giá trị lý thuyết hoặc giá trị tốt nhất của nguời bệnh

Triệu chứng giảm nhung xuất hiện trở lại < 3 giờ sau khi dùng thuốc cuờng β2 ban đầu;

pEf = 60 – 80% giá

trị lý thuyết hoặc giá trị tốt nhất của nguời bệnh

Triệu chứng tồn tại dai dẳng hoặc nặng lên mặc dù đã dùng thuốc cuờng β2;

PEF <60% giá trị lý thuyết hoặc giá trị tốt nhất của nguời bệnh

Xử trí tiếp

Xử trí tiếp

Xử trí tiếp

Có thê dùng thuốc cuờng β2 cứ 3 – 4 giờ’ 1 lần trong 1 – 2 ngày.

Liên lạc với thầy thuốc đê nhận đuợc sự huớng dẫn theo dõi

Thêm corticoid virên. Tiếp tục dùng thuốc cuờng β2.

Đi khám thầy thuốc

Thêm corticoid viên hoặc tiêm, truyền.

Khí dung thuốc cuờng β2 và gọi xe cấp cứu.

Chuyên ngay vào khoa cấp cứu

❖ Đánh giá cơn hen phế quản là cơn nặng khi:

– Có từ 4 dấu hiệu nặng trở lên,

– Đáp ứng kém với điều trị bằng thuốc dãn phế quản khí dung

❖ Cơn hen phế quản nguy kịch:

Khi có một trong các dấu hiệu sau xuất hiện ở bệnh nhân có cơn hen phế quản:

– Rối loạn ý thức

– Tiếng rì rào phế nang giảm hoặc không nghe thấy

– Hô hấp ngực – bụng nghịch thường

– Tần số tim chậm, huyết áp tụt

– Thở chậm, cơn ngừng thở Tiêu chuẩn nhâp viện:

Điều trị ban đầu đáp ứng kém

+ Đánh giá cơn hen phế quản là cơn nặng

+ Đánh giá cơn hen phế quản nguy kịch

 

BÀI GIẢNG PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN









Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *