Hướng dẫn quy trình chuẩn bị tinh trùng
1. HÀNH CHÁNH
1.1 Yêu cầu để được thực hiện IUI
– Có bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) của bác sỹ lâm sàng
– Có đầy đủ bản chính và bản sao công chứng giấy chứng minh và đăng ký kết hôn của 2 vợ chồng (còn trong thời hạn 6 tháng)
– Thời gian nhận mẫu:
+ Sáng: 7 giờ đến 9 giờ 30 + Chiều: 13 giờ đến 14 giờ 30
1.2 Ghi thông tin bệnh nhân
1.2.1 IUI lần đầu
– Kiểm tra CMND và đăng ký kết hôn của 2 vợ chồng
– Đưa giấy sticker để ghi thông tin bệnh nhân (họ tên và năm sinh của 2 vợ chồng) và dán lên lọ lấy mẫu
– Làm hồ sơ bệnh án (nếu bệnh nhân do bác sỹ tư giới thiệu vào IUI):
+ Hướng dẫn bệnh nhân làm đơn xin bơm tinh trùng
+ Lập hồ sơ khám ngoại chuẩn + Cấp phiếu khám ngoại chuẩn cho bệnh nhân
1.2.2 IUI những lần sau
– Nhận hồ sơ có chỉ định IUI (bệnh nhân của khoa)
– Nhận phiếu khám ngoại chuẩn, lấy hồ sơ (bệnh nhân ngoại chuẩn)
– Kiểm tra CMND bản chính của 2 vợ chồng
– Thực hiện các bước tương tự như IUI lần đầu (trừ mục làm hồ sơ bệnh án)
– Hướng dẫn bệnh nhân lấy mẫu và nhân mẫu: tương tự như tinh dịch đồ
2. QUY TRÌNH LỌC RỬA TINH TRÙNG
Simple wash |
Swim-up trực tiếp |
Swim-up gián tiếp |
Gradient |
|
Lựa chọn phương pháp |
TMS < 5 x 106 Bs lâm sàng và Bn đồng ý |
TMS > 10 x 106 Mẫu không nhớt |
TMS > 5 x 106 Thể tích > 4 ml |
TMS > 5 x 106 Hoặc mẫu nhớt cao |
TMS: Total Motile Sperms – Tổng tinh trùng di động
2.1 Phương pháp rửa đơn giản (Simple wash)
– Môi trường sử dụng: Ferticult Flushing (Fertipro, Bỉ)
– Quy trình thực hiện:
+ Trộn đêu mẫu.
+ Pha loãng toàn bộ mẫu tinh dịch với môi trường theo tỷ lệ 1:1 để loại bỏ tinh tương.
+ Chia mẫu pha loãng vào các ống ly tâm, tối đa là 3 ml/ống.
+ Ly tâm 300-500 g trong 5-10 phút.
+ Hút bỏ dịch nổi một cách cẩn thận.
+ Hòa cặn với 1 ml môi trường mới.
+ Ly tâm lặp lại ở 300-500g trong 3-5 phút.
+ Hút bỏ dịch nổi.
+ Hòa cặn với môi trường nuôi cấy để được 0,3 ml.
+ Đánh giá mật độ, tổng số tinh trùng di động và di động tiến tới của mẫu sau lọc rửa.
2.2 Phương pháp bơi lên trực tiếp (Direct swim-up)
– Môi trường sử dụng: Ferticult Flushing (Fertipro, Bỉ)
– Quy trình thực hiện:
+ Trộn đều mẫu.
+ Cho 1,2 ml môi trường vào ống ly tâm đáy tròn 15 ml vô trùng, cẩn thận đặt 1 ml tinh dịch xuống đáy ống nghiệm. (cũng có thể đặt 1 ml tinh dịch vào ống ly tâm trước, sau đó nhẹ nhàng đặt 1,2 ml môi trường nuôi cấy lên trên.)
+ Đặt ống nghiệm nghiêng 45oC để tăng bề mặt tiếp xúc giữa lớp tinh dịch và môi trường nuôi cấy, ủ trong tủ cấy 1 giờ ở 37oC.
+ Nhẹ nhàng đặt ống ly tâm thẳng đứng trở lại và hút khoảng 1 ml môi trường ở phía trên, chứa nhiều tinh trùng di động.
+ Sau khi hút, chuyển vào 1,5-2 ml môi trường mới.
+ Ly tâm 300-500 g trong 5 phút, loại bỏ dịch nổi.
+ Hòa môi trường vào cặn lắng để được 0,3 ml tinh trùng.
+ Đánh giá mật độ, tổng số tinh trùng di động và tinh trùng di động tiến tới.
2.3 Phương pháp bơi lên gián tiếp (Indirect swim-up)
– Môi trường sử dụng: Ferticult Flushing (Fertipro, Bỉ)
– Quy trình thực hiện:
+ Trộn đều mẫu.
+ Pha loãng toàn bộ mẫu tinh dịch với môi trường theo tỷ lệ 1:1 để loại bỏ tinh tương
+ Ly tâm 400-600 g trong 10 phút + Hút bỏ dịch nổi một cách cẩn thận.
+ Đặt nhẹ nhàng 0,5 ml môi trường mới lên trên cặn
+ Ủ ống nghiệm trong tủ cấy 30 phút ở 37oC để tinh trùng từ cặn bơi lên môi trường.
+ Nhẹ nhàng hút khoảng 0,3 ml môi trường ở phía trên chuyển vào tube mới, chứa nhiều tinh trùng di động.
+ Đánh giá mật độ, tổng số tinh trùng di động và tinh trùng di động tiến tới.
2.4 Phương pháp ly tâm gradient với nồng độ không liên tục
– Môi trường sử dụng:
+ SilSelect 90% (Fertipro. Bỉ)
+ SilSelect 45% (Fertipro. Bỉ)
+ Ferticult Flushing (Fertipro. Bỉ)
– Quy trình thực hiện:
+ Chuẩn bị môi trường gradient trên thang nồng độ trong ống falcon: đặt 1 ml môi trường gradient 40% ở trên và 1 ml 80% ở dưới.
+ Trộn đều mau.
+ Đặt 1 ml tinh dịch lên lớp môi trường lọc. Ly tâm 300-400g trong 15-30 phút. Có thể sử dụng nhiều hơn 1 ống ly tâm/ 1 mẫu tinh dịch nếu cần thiết.
+ Loại bỏ phần dịch nổi, chừa lại cặn.
+ Chuyển cặn lắng vào 4ml môi trường rửa và ly tâm ở 200 g trong 4-10 phút.
+ Rửa lại lần 2 (lặp lại bước 4,5).
+ Hút bỏ phần trên, chừa lại 0,3 ml, đánh giá mật độ, độ di động của cặn thu được.
3. QUY TRÌNH KIỂM TRA CHÉO TRONG CHUẨN BỊ TINH TRÙNG
Lấy mẫu |
– Bệnh nhân tự ghi rõ họ tên lên lọ lấy mẫu – Nhân viên nhận mẫu đối chiếu với họ tên bn trên lọ và CMND sau đó ghi vào sổ kết quả IUI |
Nhận mẫu |
– Bn kiểm tra thông tin và ký tên xác nhận đây chính là mẫu của bệnh nhân trên phiếu IUI – Người nhận mẫu ký tên xác nhận đã cho bệnh nhân lấy mẫu |
Phân tích |
– Người phân tích mẫu đối chiếu họ tên bệnh nhân trên lọ và trên phiếu trả kết quả IUI – Khi chuyển mẫu từ lọ sang ống ly tâm và giữa các ống ly tâm với nhau đều phải có người kiểm tra chéo và ký tên xác nhân là chuyển đúng mẫu của bệnh nhân – Chỉ thực hiện mỗi lần một mẫu để tránh nhầm lẫn |
Chuyển mẫu |
– Người trả mẫu và người vận chuyển mẫu cùng ký tên xác nhận đã giao và nhận đúng tên mẫu được ghi trên ống |
Bơm |
– Vợ bệnh nhân ký tên xác nhận tên được ghi trên ống chứa mẫu đúng là của chồng mình – Bác sĩ bơm ký tên xác nhận đã bơm đúng mẫu cho bệnh nhân |
Sản phụ