Hướng dẫn sinh thiết lõi kim của vú(Core Needle Biopsy = CNB)
1.1 Định nghĩa sinh thiết lõi kim của vú
Sinh thiết lõi là lấy mẫu mô nhỏ từ lõi trung tâm của khối u ở trong vú bằng kim
1.2 Chẩn đoán mô học
Thực hiện dưới siêu âm, stereotaxie.
1.3 Chuẩn bị dụng cụ
– Súng sinh thiết Trucut.
– Kim sinh thiết 14G.
– Ống chích 3ml.
– Thuốc tê Novocain 3% hoặc Lidocain 2% (2ml).
– Dung dịch sát khuẩn cồn 90°, Povidin.
– Dao mổ số 11.
– Gòn gạc, champ lỗ.
– Lọ nhỏ đựng bệnh phẩm chứa formol 10%.
1.4 Chuẩn bị
– Đầu dò đặt trong bao nylon vô trùng, cho gel vô bao dưới đầu dò.
– Phẫu thuật viên mang khẩu trang, mang găng, lắp kim vào Trucut.
– Giải thích trấn an bệnh nhân.
– Bệnh nhân nằm ngửa: 2 tay để cao lên đầu.
2.1 Tiến hành sinh thiết lõi kim của vú
– Sát khuẩn da vú vùng chọc.
– Trải champ lỗ.
– Vô cảm với Novocain 3% – 2ml.
– Phẫu thuật viên cầm đầu dò siêu âm 1 tay trái, tay phải cầm kim thuốc tê đâm kim vào da gây tê cách đầu dò 2-5cm.
– Rạch da với mũi dao 2 mm dưới gây tê.
– Cầm Trucut đâm vô lỗ rạch da hướng mũi kim song song dưới trục dọc của đầu dò và theo hướng song song với thành ngực.
– Tùy theo kích thước khối u nhỏ hay lớn mà có thể đâm kim tiếp xúc bờ khối u rồi bóp cò; hay chừa khoảng 1-2 cm cách bờ khối u rồi bóp cò súng (u nhỏ).
– Bấm 5 lần theo hướng khác nhau vào khối u.
– Sau thủ thuật, dùng gạc đè ép chỗ rạch da ít nhất 5-10 phút.
2.2 Cố định bệnh phẩm
– Kéo piston súng để lòi ra bệnh phẩm trên kim (sau mỗi lần chụp) lấy bệnh phẩm.
– Cho vô lọ Formol 10%.
2.3 Điều trị: Cho kháng sinh, giảm đau.
2.4 Chỉ định
– FNAC nghi ngờ.
– A nghi ngờ ung thư lâm sàng.
– Siêu âm nghi ngờ.
– X.quang vú nghi ngờ K (tiêu chuẩn > 3, BI – RADS).
– A → giữa u sợi tuyến vú và u diệp thể.
– Bệnh nhân vú giai đọan IV (không thể thực hiện phẫu thuật triệt để được) nhằm xác định đặc tính mô học của u, tình trạng thụ thể estrogen và
progestogen định hướng điều trị hóa chất.
2.5 Chống chỉ định
– Đặt túi nước giả.
– Hội chứng nhiễm trùng lâm sàng.
– Tụ máu sau chấn thương.
– Bệnh lý huyết học máu không đông.
2.6 Chăm sóc sau thủ thuật
– Kê toa kháng sinh, giảm đau 5 ngày.
– Dặn bệnh nhân không làm nặng bằng cánh tay cùng phía vú tổn thương.
– Trong 2 ngày trở lại bệnh viện ngay nếu vú sưng to, đau nhiều.
– Chỗ sinh thiết có thể bị bầm sau đó tự hết 5-7 ngày.
– Không tắm trong ngày làm thủ thuật.
– Thay băng mỗi ngày, trong 3 ngày sau đó tháo băng keo.
Sản phụ