SỐT CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
BS CKI Nguyễn Thị Mỹ Duyên
1. Định nghĩa
Sốt là 1 phản ứng của cơ thể đối với các tác nhân gây bệnh. Bình thường nhiệt độ của cơ thể là 37o C. Khi nhiệt độ cơ thể tăng trên 37 o5 C thì được gọi là sốt,
Sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân là khi nhiệt độ >38.3C, thời gian sốt trên 03 tuần và không tìm ra chẩn đóan sau 01 tuần điều trị nội trú.
2. Lâm sàng
2.1. Hỏi bệnh
– Đặc điểm sốt: sốt cao liên tục hay sốt từng cơn, thời gian sốt kéo dài bao lâu, sốt có kèm lạnh run.
– Dấu hiệu sốt có kèm;
+ Ho, sổ mũi, nuốt đau.
+ Nhức đầu, buồn nôn, nôn ói.
+ Co giật.
+ Phát ban, xuất huyết dưới da, sang thương da + Đau tai, chảy mũ tai.
+ Rối lọan đường tiểu. (tiểu gắt buốt, tiểu máu… )
+ Rối lọan đường tiêu hóa (đau bụng , tiêu chảy .).
+ Hạch ngọai vi.
– Tiền sử: sốt cao co giật, sốt rét, tim bẩm sinh, suy giảm miễn dịch, tăng huyết áp, K…
– Yếu tố dịch tễ: đang sống tại vùng dịch tễ lưu hành hoặc đi du lịch tại vùng có dịch bệnh.
2.2. Khám lâm sàng
– Dấu hiệu sinh tồn: mạch nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở.
– Dấu hiệu tòan thân:
– Dấu hiệu thần kinh: tri giác, dấu màng não..
– Khám tim phổi, gan lách, hạch, tai mũi họng, cơ xương khớp.
– Khám tiết niệu sinh dục.
– Khám da niêm mạc.
2.3. Cận lâm sàng
Các xét nghiệm ban đầu khuyến cáo cho sốt không rõ nguyên nhân
– Huyết đồ.
– Ký sinh trùng sốt rét.
– Tổng phân tích nước tiểu
– Cấy nước tiểu.
– X quang phổi thẳng.
– Siêu âm bụng tổng quát.
– Tốc độ máu lắng
– ANA và yếu tố dạng thấp.
– Các xét nghiệm chức năng gan.
3. Chẩn đoán nguyên nhân sốt
Dấu hiệu gợi ý |
Chẩn đóan |
Sốt < 7 ngày, viêm long, không triệu chứng nhiễm khuẩn tại chỗ |
Nhiễm siêu vi |
Sốt lạnh run, sốt cách nhật, cư trú hoặc đến vùng dịch tễ sốt rét, thiếu máu, lách to |
Sốt rét |
Sốt cao, chấm xuất huyết da, nôn ra máu, chảy máu chân răng, chảy máu mũi, đau bụng, gan to |
Sốt xuất huyết Dengue |
Sốt, Lóet họng, hồng ban vùng tay chân miệng |
Bệnh tay chân miệng |
Sốt, hạch sau mang tai, viêm long đường hô hấp, phát ban tòan thân |
Sốt phát ban, Rubella |
Sốt, xuất huyết dưới da, họai tử trung tâm |
Nhiễm não mô cầu |
Sốt, ho thở nhanh, khó thở |
Viêm phổi |
Sốt, nhức đầu, nôn ói, dấu màng não |
Viêm màng não |
Sốt, đau hố chậu phải |
Viêm ruột thừa |
Sốt, tiêu gắt buốt, tiêu lắt nhắt |
Nhiễm trùng tiêu |
4. Hướng điều trị
– Hạ sốt.
Acetaminophen (paracetamol), người lớn 0,5g – 1g cách nhau từ 4 đến 6 giờ/lần
Chườm lau mát tòan thân nhất là ở bẹn, nách đầu
– Điều trị nguyên nhân
Tùy từng nguyên nhân có hướng điều trị thích hợp.
– Theo dõi và dặn dò bệnh nhân
Uống nhiều nước, nghỉ ngơi Uống thuốc đúng theo chỉ định.
Tái khám khi tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc tùy nguyên nhân gây sốt
5. Tiêu chuẩn nhập viện
– Sốt trên 39o C và không đáp ứng với thuốc hạ sốt.
– Sốt trên 40o C.
– Sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân.
– Chỉ định nhập viện tùy theo nguyên nhân gây sốt.
BÀI GIẢNG PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ