Thai chậm tăng trưởng
1. SÀNG LỌC THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG
1.1 Tam cá nguyệt 1:
– Xác định chính xác tuổi thai
– Yếu tố nguy cơ:
+ Tiền căn sinh con bị chậm tăng trưởng trong tử cung
+ Cao huyết áp
+ Đái tháo đường
+ Suy thận
+ Lupus
+ Antiphospholipd syndrome
+ Suy dinh dưỡng
+ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
+ Bệnh tim có tím
+ Bệnh lý hemoglobin
+ Hút thuốc lá
+ Đa thai
+ Nhiễm trùng 3 tháng đầu thai kỳ: TORCH, thủy đậu Nếu có 1 trong những yếu tố nguy cơ thì lập biểu đồ tăng trưởng thai nhi.
– Siêu âm hình thái (thai 11-13tuần+6): đo độ mờ da gáy
– Tầm soát sinh hóa: Double test
– Xét nghiệm xác định ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ kể trên
1.1. Tam cá nguyệt 2:
– Triple test
– Siêu âm
+ Khi phát hiện bất thường về hình thái học thai nhi, hoặc triple nguy cơ cao, tư vấn xét nghiệm ối làm karyotype, xét nghiệm TORCH (sau khi khám tiền sản và tư vấn di truyền).
+ Khi AC <10th (>=20 tuần): SA chi tiết, SA doppler mạch máu tử cung-nhau(*). Nếu kết quả bất thường, tư vấn khám tiền sản (xét nghiệm ối làm karyotype hoặc các xét nghiệm chẩn đoán lệch bội nhanh (FISH), xét nghiệm TORCH), quản lý thai chậm tăng trưởng trong tử cung. Nếu kết quả bình thường, siêu âm đánh giá lại AC sau 2 tuần, nếu AC>10: chuyển khám thai bình thường; nếu AC<10: lập lại qui trình như trên (*).
+ Khi AC >10th (>=20 tuần) kèm theo yếu tố nguy cơ: SA doppler mạch máu tử cung-nhau khi thai 26-28tuần. Nếu kết quả bất thường: quản lí thai kì nguy cơ cao + tư vấn di truyền. Nếu kết quả bình thường: khám thai bình thường.
1.2. Tam cá nguyệt 3:
– Dựa vào biểu đồ tăng trưởng (30-32 tuần), nếu các số đo < bình thường: quản lí thai kì nguy cơ cao (hướng dẫn điều trị riêng).
– Đến khám lần đầu >32 tuần
+ Nếu bất thường: Nhập viện
+ Nếu bình thường: Quản lí thai kì nguy cơ cao
2. QUẢN LÍ THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG
2.1. Thai chậm tăng trưởng đã được chẩn đoán
– Kèm theo bất thường nhiễm sắc thể và/hoặc nhiễm trùng bào thai: tư vấn chấm dứt thai (tư vấn di truyền)
– Không kèm bất thường trên theo dõi: theo dõi ngoại trú:
+ Khám thai
+ Siêu âm (SA 2D hoặc SA Doppler)
+ Thiểu ối hoặc /và 1 trong 3 số đo <5th: Siêu âm Doppler (+/-BPP) mỗi 2 tuần.
+ CTG mỗi tuần từ tuần 32
2.2. Chỉ định nhập viện
– AC < bách phân vị 3
– AC < bách phân vị 10 kèm theo một trong các dấu hiệu sau:
+ Mẹ có bệnh nội khoa
+ Doppler mạch máu bất thường
+ Thiểu ối
+ CTG nghi ngờ
+ Thai 36 tuần
3. SÀNG LỌC THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG
3.1. Tam cá nguyệt 1
3.2 Tam cá nguyệt 2
3.3. Tam cá nguyệt 3
Sản phụ