UNG THƯ ĐẠI – TRỰC TRÀNG
Ung thư đại trực tràng là bệnh ác tính đứng hàng thứ hai trong ung thư đường tiêu hóa ở nước ta sau ung thư dạ dày. Bệnh thường gặp từ 40-60 tuổi, tỉ suất nam/nữ: 1/3.
Yếu tố thuận lợi: Chế độ ăn nhiều mỡ, ít chất sợi, thương tổn tiền ung thư (đơn polyp, đa polyp), viêm loét đại – trực tràng xuất huyết, bệnh Crohn.
CHẨN ĐOÁN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
• Lâm sàng:
– BN lớn tuổi, mất thói quen đi tiêu: táo bón hay tiêu chảy.
– Đi tiêu ra máu lẫn đàm nhớt, nhiều lần hoặc phân nhỏ dẹt.
– Thăm trực tràng: có thể phát hiện khối u trực tràng ở đoạn thấp.
• Cận lâm sàng:
– Xét nghiệm CEA
– Nội soi đại tràng + Sinh thiết
– Siêu âm lòng trực tràng
– X quang đại tràng cản quang
– Chụp CT scan bụng, MRI bụng.
• Chẩn đoán: Dựa vào kết quả nội soi sinh thiết, GPB.
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
Mục đích: Cắt rộng rãi đoạn ruột có khối u, tôn trọng bờ an toàn trên và dưới u, mạc treo đại trực tràng, hạch vùng và các tạng lân cận bị xâm lấn (nếu có thể được).
Chỉ định phẫu thuật triệt để hay tạm bợ, làm sạch hay mở rộng tùy thuộc:
– Giai đoạn của ung thư
– Độ xâm lấn của ung thư
– Di căn
– Thể trạng của bệnh nhân
1. Điều trị ung thư đại tràng
A/. Ung thư đại tràng chưa có biến chứng
Mục đích của phẫu thuật là lấy bỏ u, cắt đoạn đại tràng mang khối u kèm với các hạch tương ứng và phục hồi sự lưu thông đường tiêu hóa. Có thể mổ mở hay mổ nội soi
❖ Phẫu thuật triệt để:
Tùy vị trí thương tổn người ta tiến hành các phẫu thuật sau:
– U đại tràng phải, cắt đại tràng phải.
– U đại tràng ngang, cắt đoạn đại tràng ngang
– U đại tràng trái, cắt đại tràng trái
– U đại tràng chậu hông, cắt đoạn đại tràng trái.
❖ Phẫu thuật tạm bợ: Khi khối u có thể cắt được nhưng không thể lấy được di căn của nó, người ta chỉ cắt một đoạn đại tràng để đề phòng biến chứng tắc ruột, nhiễm trùng, chảy máu.
B/. Ung thư đại tràng có biến chứng
❖ Tắc ruột
Tùy thuộc vào u ở đại tràng phải hay trái mà xử trí khác nhau.
• U đại tràng phải: Cắt đại tràng phải kèm u nối ngay. Trường hợp u không cắt được có thể bypass nối hồi tràng với đại tràng ngang, hoặc mở thông manh tràng ra da.
• U đại tràng trái: làm hậu môn nhân tạo ở đoạn đại tràng di động trên khối u.
❖ Áp xe quanh khối u: Mổ dẫn lưu ở áp xe.
❖ Viêm phúc mạc do u vỡ: Cắt đại tràng có khối u và đưa hai đầu ruột ra ngoài.
2. Điều trị ung thư trực tràng
Mục đích của phẫu thuật là lấy đi cả một khối bao gồm u, đoạn ruột có khối u, các mô, bộ phận bị xâm lấn và các hạch tương ứng.
A/. K trực tràng chưa có biến chứng
❖ Triệt để
– Cắt trực tràng giữ lại cơ vòng hậu môn:
Chỉ định: K trực tràng 1/3 trên và 1/3 giữa (>6cm cách rìa hậu môn)
Cắt bỏ đoạn đại tràng chậu hông và trực tràng có khối u và nối đại tràng -trực tràng bằng tay hay bằng máy.
Nhờ những tiến bộ về máy khâu nối, các khối u ở thấp có thể được cắt bỏ và nối lại được mà khâu nối tay không thể thực hiện.
– Phẫu thuật Hartmann:
Chỉ định: Các khối u nằm ở đoạn trực tràng giữa mà không thể khâu nối được. Hiện phẫu thuật này ít áp dụng khi có máy khâu nối.
– Phẫu thuật kéo tuột (PuU-through)
Chỉ định: Các khối u ở đoạn trực tràng thấp cách bờ hậu môn 3-6cm; Ung thư ở giai đoạn sớm (Dukes A, B) và kích thước khối u <2cm; chưa xâm lấn cơ vòng hậu môn.
Cắt bỏ toàn bộ trực tràng, kéo tuột ĐT chậu hông qua lỗ hậu môn và nối ĐT với hậu môn theo ngả tầng sinh môn.
– Cắt trực tràng lấy cả cơ vòng hậu môn (Phẫu thuật Miles)
Phẫu thuật cắt cụt trực tràng theo 2 ngả bụng và tầng sinh môn.
Chỉ định: Các khối u ở đoạn thấp của trực tràng (1/3 dưới) cách bờ hậu môn < 6cm có xâm lấn cơ vòng hậu môn và các khối u to ở 1/3 giữa trực tràng khả năng cắt được mà không thực hiện phẫu thuật bảo tồn cơ vòng hậu môn được.
Cắt bỏ phần dưới của đại tràng chậu hông và toàn bộ trực tràng, các cơ vòng hậu môn, cơ nâng hậu môn, lấy luôn hậu môn với 2 kíp mổ: ngả bụng và tầng sinh môn. Đưa đại tràng chậu hông trên ra ngoài ổ bụng ở hố chậu trái làm hậu môn nhân tạo (HMNT) vĩnh viễn.
❖ Tạm thời
Thường làm HMNT ở đại tràng chậu hông hoặc đại tràng ngang tùy vào sự tiến triển và xâm lấn của ung thư.
B/. Điều trị K trực tràng có biến chứng
– Tắc ruột
Tốt nhất là đưa đại tràng chậu hông ở trên ra làm HMNT để giải quyết tắc ruột.
– Viêm phúc mạc
Đưa đại tràng chậu hông trên chỗ vỡ ra làm hậu môn nhân tạo và khâu lại chỗ thủng hoặc phải cắt bỏ khối u bị thủng theo phương pháp Hartmann.
– Rò vào cơ quan lân cận
Rò trực tràng-âm đạo ở nữ và rò trực tràng-bàng quang ở nam.
Thường phẫu thuật 2 thì:
Thì 1: Làm HMNT trên dòng ở đại tràng chậu hông.
Thì 2: Phẫu thuật triệt để cắt rộng cả trực tràng và cơ quan bị rò (tử cung, phần phụ và âm đạo hoặc bàng quang).
Đánh giá giai đoạn bệnh theo TMN, Dukes và Astler-Coler
Giai đoạn |
T |
N |
M |
DUKES |
Astler-Coler |
|
0 |
Tis |
N0 |
N0 |
– |
– |
|
I
|
T1 |
N0 |
M0 |
A |
A |
|
T2 |
N0 |
M0 |
A |
B1 |
||
II |
A |
T3 |
N0 |
M0 |
B |
B2 |
B |
T4 |
N0 |
M0 |
B |
B3 |
|
III |
A |
T1-T2 |
N1 |
M0 |
C |
C1 |
B |
T3 -T4 |
N1 |
M0 |
C |
C2/C3 |
|
|
C |
T bất kỳ |
N2 |
M0 |
C |
C1/C2/C3 |
IV |
T bất kỳ |
N bất kỳ |
M1 |
– |
D |
Gx Độ mô học không thể đánh giá G2 Biệt hóa vừa
G1 Biệt hóa tốt G3 Không biệt hóa.
ĐIỀU TRỊ K ĐTT THEO GIAI ĐOẠN:
• Polyp + Gđ I → Phẫu thuật (PT) cắt ung thư tiêu chuẩn.
• Gđ II + Gđ III → PT cắt ung thư theo tiêu chuẩn + Hóa trị hỗ trợ nếu không có chống chỉ định.
• Gđ IV + tái phát (hay có di căn) → Nên cố gắng PT triệt để + Hóa trị hỗ trợ, đánh giá lại.
• Di căn đại tràng, gan
– Cùng lúc cắt được → Cắt đại tràng + cắt gan cùng lúc hay 2 thì, hóa trị hỗ trợ → Cắt đại tràng + cắt gan thì 2.
– Không cắt được → Cắt đại tràng giới hạn + hóa trị.
• Di căn phổi
-Đơn độc → Cắt đại tràng + Cắt nốt di căn phổi.
-Đa ổ → Cắt đại tràng + Hóa trị
• Di căn không cắt được → Điều trị nâng đỡ, điều trị triệu chứng + Hóa hay xạ trị nâng đỡ.
MỘT SỐ PHÁC ĐỒ HÓA TRỊ LIỆU K ĐẠI TRÀNG
Phác đồ 1:
5 FU 500mg/m2 TTM ngày 1 đến ngày 5.
Folinic acid 100mg/m2 TMC từ ngày 1 đến ngày 5.
Lập lại sau 8 tuần. Đợt điều trị 6 chu kỳ/1 đợt điều trị.
Phác đồ 2: FAM
5 FU 500mg/m2 TTM ngày 1, 8, 29, 36.
Doxorubicin 30mg/ m2 ngày 1, 29.
Mitomycin C 10mg/ m2 TMC ngày 1.
Lập lại sau 8 tuần. Điều trị 6 chu kỳ/1 đợt điều trị.
Phác đồ 3:
Campto 350mg/ m2 TTM 30-90 phút mỗi 3 tuần.
Điều trị 6 chu kỳ/1 đợt điều trị.
Phác đồ 4:
5 FU 400mg/m2 Tiêm tĩnh mạch chậm.
Campto 350mg/ m2 TTM chậm 30-90 phút mỗi 3 tuần.
Folinic acid 100mg/m2 Truyền tĩnh mạch 60 – 120 phút.
Lập lại sau 3 tuần. Điều trị 6 chu kỳ/1 đợt điều trị
THEO DÕI SAU ĐIỀU TRỊ K:
Mục đích: Nhận biết tái phát và phát hiện sớm bướu nguyên phát thứ 2 (hay polyp).
• Xét nghiệm CEA: Mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu. Nếu CEA tăng 2 lần liên tiếp, cần tìm tái phát bằng các CLS chuyên biệt.
• Soi ĐT mỗi năm.
Tài liệu tham khảo:
1. Võ Tấn Long (2004). Điều trị ngoại khoa Ung thư đại trực tràng. Điều trị Ngoại Khoa tiêu hóa. Bộ Môn Ngoại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, Trang 139-152.
2. RH Rolandelli, JJ Roslyn (2004). Colon and Rectum. Sabiston Textbook of Surgery, p. 929-973.
3. DS Fischer, MT Knobf, HJ Durivage, NJ Beaulieu (2003). Colon Carcinoma. The cancer Chemotherapy Handbook. p. 353-357.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH – BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ TRƯỚC MỘT CHẤN THƯƠNG MẮT MỚI XẢY RA
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CHÈN ÉP TIM CẤP
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MIGRAINE
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ NGỘ ĐỘC ACETAMINOPHEN
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ NGỘ ĐỘC THUỐC PHIỆN
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA KHỚP
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN TÍNH
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP VẢY NẾN
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT NÃO
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CÁC ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN BỆNH VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
GLÔCÔM NGUYÊN PHÁT GÓC ĐÓNG (PPRIMARY ANGLE CLOSURE GLAUCOMA – TĂNG NHÃN ÁP CẤP, THIÊN ĐẦU THỐNG)
NGUYÊN NHÂN, ĐIỀU TRỊ TĂNG NATRI MÁU
NGUYÊN NHÂN, ĐIỀU TRỊ VIÊM CƠ TIM
NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU MÁU TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
PHÁC DỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
PHÁC ĐỒ CHI TIẾT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ PHÙ PHỔI CẤP
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ SỎI TÚI MẬT
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BLOCK NHĨ THẤT
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BƯỚU GIÁP NHÂN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BỆNH CÚM MÙA – CẢM CÚM
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BỆNH STILL
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CƠN BÃO GIÁP TRẠNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CƠN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CƯỜNG GIÁP
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG ĂN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ GAN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG GUILLAIN – BARRÉ
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐẠI TRÀNG CHỨC NĂNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ NGẤT
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ NHƯỢC CƠ
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP Ở NGƯỜI LỚN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ THƯƠNG HÀN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ U TỦY THƯỢNG THẬN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ UNG THƯ SÀNG HÀM
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THANH QUẢN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI – TRỰC TRÀNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI C MẠN TÍNH
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP NHIỄM KHUẨN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM THANH QUẢN CẤP
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐA CƠ VÀ VIÊM DA CƠ
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN TÍNH
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DƯỚI CẤP
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ ÁP-XE QUANH AMIĐAN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ ĐIẾC ĐỘT NGỘT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CƠ TIM GIÃN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KHÓ THỞ THANH QUẢN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA
PHÁP ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
PHÒNG NGỪA SAU PHƠI NHIỄM NGHỀ NGHIỆP
SUY HÔ HẤP VÀ THỞ MÁY
THUỐC ĐIỀU TRỊ CƠN HEN PHẾ QUẢN CẤP
THỞ MÁY
XỬ TRÍ CHOÁNG TIM
ĐIỀU TRỊ BỎNG MẮT
ĐIỀU TRỊ HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
ĐIỀU TRỊ TĂNG KALI MÁU