XẠ HÌNH CHỨC NĂNG THẬN VỚI 99mTc – DTPA
I. NGUYÊN LÝ
Diethylenetriamin pentaacetic acid (DTPA) sau khi vào máu qua đường tiêm tĩnh mạch chỉ khoảng 3-5% gắn với protein huyết tương, phần còn lại nhanh chóng được lọc bởi cầu thận và bài xuất qua nước tiểu. DTPA được bài tiết bởi ống thận và không được tái hấp thu.
Dùng DTPA đánh dấu bởi 99mTc, tiêm tĩnh mạch, ghi hình động, giúp đánh giá hình thể và chức năng riêng rẽ của từng thận.
II. CHỈ ĐỊNH
– Đánh giá tưới máu thận.
– Đánh giá chức năng thận (lọc cầu thận).
– Đánh giá bệnh lý thận tắc nghẽn.
– Đánh giá chức năng quả thận ghép.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
– Bác sỹ chuyên khoa Y học hạt nhân
– Điều dưỡng Y học hạt nhân
– Cán bộ hóa dược phóng xạ
– Kỹ thuật viên Y học hạt nhân
– Cán bộ an toàn bức xạ
2. Phương tiện, thuốc phóng xạ
– Máy ghi đo: máy Gamma Camera, SPECT, SPECT/CT có trường nhìn rộng,bao định hướngnăng lượng thấp, độ phân giải cao. Máy chuẩn liều bức xạ gamma, máy đo rà bức xạ gamma.
– Thuốc phóng xạ:
Đồng vị phóng xạ: 99mTc với T1/2 = 6 giờ; mức năng lượng Eγ=140keV.
Hợp chất đánh dấu: DTPA, dạng kít bột đông khô.
Liều: 5-15 mCi (185-555 MBq), tiêm tĩnh mạch nhanh.
3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao
– Bơm tiêm 1ml, 3ml, 5ml, 10ml.
– Kim lấy thuốc, kim tiêm.
– Bông, cồn, băng dính.
– Găng tay, khẩu trang, mũ, áo choàng y tế.
– Áo chì, kính chì, cái bọc bơm tiêm bằng chì, liều kế cá nhân.
4. Chuẩn bị người bệnh
– Người bệnh được giải thích về quy trình kỹ thuật sẽ thực hiện để phối hợp.
– Người bệnh không dùng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển trước khi xét nghiệm.
– Người bệnh uống 200 – 250 ml nước trước khi xạ hình 30 phút.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tách chiết – Đánh dấu thuốc phóng xạ
– Chiết 99mTc từ bình chiết 99Mo-99mTc lấy dung dịch 99mTc-pertechnetat.
– Bơm dung dịch 99mTc-pertechnetat vào lọ DTPA, lắc tan, ủ trong 30-45 phút ở nhiệt độ phòng.
– Hút liều thuốc phóng xạ99mTc-DTPA cho mỗi người bệnh 5-15 mCi trong thể tích <0,5-1ml.
2. Tiêm thuốc phóng xạ và ghi đo
– Tư thế người bệnh: người bệnh ngồi hoặc nằm ngửa. Đặt bộ phận thu nhận của máy áp sát vùng thắt lưng, bảo đảm thu được cả 2 thận và bàng quang.
– Tiêm Bolus tĩnh mạch liều 99mTc-DTPA đã chuẩn bị
– Ghi hình ngay khi tiêm:
+ Pha 1 tưới máu (Flow): Dynamic 1 giây/hình x 60 hình + Pha 2 lọc-bài xuất (Excrestion): 60 giây/hình x 20-30 hình * Các kỹ thuật khác
1. Xạ hình chức năng thận có tiêm furocemid
– Liều furocemid: 0,3 mg/kg thể trạng.
– Thời điểm tiêm: sau tiêm thuốc phóng xạ 30 phút.
– Mục đích : phân biệt tắc ngẽn bài xuất nước tiểu cơ năng hay thực thể.
2. Xạ hình thận chức năng cho người bệnh ghép thận
– Tư thế người bệnh: nằm ngửa
– Tư thế ghi: mặt trước, hoặc mặt sau.
3. Xạ hình thận chức năng có sử dụng Captopril 25 mg
+ Chỉ định.-người bệnh hẹp động mạch thận, người bệnh cao huyết áp.
+ Chuẩn bị người bệnh: uống Captopril 25 mg (50 mg) 1 giờ trước khi tiêm thuốc phóng xạ làm xạ hình chức năng thận.
*Chú ý:
– Người bệnh không uống các thuốc kháng viêm, thuốc giảm độ lọc cầu thận trước khi xạ hình.
– Nếu kết quả bất thường: làm xạ hình thận chức năng không uống Captopril sau 2 ngày ngưng các thuốc ức chế men chuyển.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
– Đánh giá kết quả bao gồm đánh giá về hình ảnh chức năng và đồ thị hoạt động chức năng, mức lọc cầu thận.
– Đánh giá từng thận riêng rẽ.
1. Hình ảnh bình thường
– Hai thận hiện hình ở vị trí giải phẫu bình thường, có cùng kích thước và mật độ tập trung phóng xạ gần tương đương như nhau.
– Hình ảnh thận đồ đồng vị gồm 3 pha:
+ Pha mạch (0-3 giây): đồ thị lên nhanh với độ nghiêng gần như thẳng đứng, tương ứng với luồng máu đưa thuốc phóng xạ vào thận.
+ Pha tiết (3-5 phút): đồ thị tiếp tục đi lên nhưng chậm hơn pha mạch và đạt đỉnh điểm (Tmax), tương ứng với sự tích luỹ thuốc phóng xạ trong thận do lọc ở cầu thận và tiết ở ống thận.
+ Pha bài xuất: đồ thị đi xuống nhanh trong 3 – 4 phút đầu, sau đó xuống chậm dần, tương ứng với nước tiểu mang thuốc phóng xạ rời khỏi thận theo niệu quản xuống bàng quang.Hoạt độphóng xạ xuất hiện ở bàng quang sau 3-6 phút.
Để đánh giá thận đồ có thể dựa vào một số chỉ số cơ bản sau:
. Tmax: Thời gian đồ thị đạt cực đại. Bình thường 3-5 phút
. Ti/2: Thời gian từ cực đại đến lúc xuống còn 50%. Bình thường 6-12 phút
. (Tmax + T1/2): T1/2 là một chỉ số có giá trị, phản ánh thời gian tổng cộng qua thận.
. Hoạt động chức năng của nhu mô thận (lọc cầu thận, tiết ống thận) có thể đánh giá qua độ dốc của pha tiết.
. Chỉ số đo mức lọc cầu thận (GFR) của từng thận riêng rẽ. Bình thường GFR= 80-125ml/phút
2. Hình ảnh bệnh lý
– Giảm hoặc khuyết hoạt độ phóng xạ ở một vùng của thận: tổn thương choán chỗ trong thận.
– Hiện hình một trong hai quả thận, 1 thận “câm” do mất chức năng hay 1 thận bẩm sinh.
– Giảm hoạt mức độ tập trung phóng xạ trong 1 hoặc trong cả 2 thận: tổn thương lan tỏa, viêm cầu thận, suy giảm chức năng thận, thường kèm theo hình ảnh phông hoạt độ phóng xạ trong máu cao, kéo dài. Hình ảnh thận ứ nước, niệu quãn dãn…
– Các hình ảnh bất thường trên thận đồ đồng vị:
+ Pha mạch biên độ thấp, hoạt độ phóng xạ vào thận thấp: giảm tưới máu thận, hẹp động mạch thận.
+ Đồ thị pha 2 (pha tiết) bẹt, Tmax kéo dài: giảm chức năng lọc cầu thận
+ T1/2 kéo dài, pha bài xuất chậm vì thận tiếp tục tích luỹ hoạt độ do đó đồ thị tiếp tục đi lên (đồ thị dạng tích luỹ): tắc ngẽn bài xuất nước tiểu
+ Pha mạch bình thường, đồ thị thận biên độ thấp, nằm ngang: Thận mất hoạt động chức năng.
VII. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
– Kỹ thuật an toàn, hầu như không có tai biến gì trong và sau chụp hình.
– Tiêm thuốc ra ngoài tĩnh mạch: không thấy hình ảnh động mạch chủ bụng và động mạch thận ở những giây đầu sau tiêm, hoạt độ phóng xạ tập trung vào thận từ từ. Xử trí: phải làm lại xét nghiệm này vào ngày khác.
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-MIBI
ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU DO UNG THƯ DI CĂN XƯƠNG BẰNG THUỐC PHÓNG XẠ
ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẦN KINH BẰNG 131I – MIBG
ĐIỀU TRỊ U TỦY THƯỢNG THẬN BẰNG 131I – MIBG
ĐIỀU TRỊ U LYMPHO ÁC TÍNHKHÔNG HODGKIN (NHL) BẰNG KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG GẮN PHÓNG XẠ 131I – RITUXIMAB
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT BẰNG 188RE GẮN LIPIODOL
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN BẰNG HẠT VI CẦU PHÓNG XẠ 90Y
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 201Tl
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST)VỚI 201Tl
XẠ HÌNH CHỨC NĂNG TIM PHA SỚM (First-Pass Radionuclide Angiocardiography)
XẠ HÌNH NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 99mTc-Pyrophosphat
XẠ HÌNH NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 111In-Anti Myosin
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-MIBI
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 99mTc-MIBI
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 201Tl
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 201Tl
SPECT NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 99mTc-Pyrophosphat
SPECT NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 111In-Anti Myosin
XẠ HÌNH MẠCH MÁU
XẠ HÌNH BẠCH MẠCH VỚI 99mTc-Sulfur Colloid
XẠ HÌNH VỚI 99mTc-BẠCH CẦU ĐÁNH DẤU HMPAO (exametazime/ hexamethylpropylene amine oxime)
SPECT GAN VỚI 99mTc SULFURE COLLOID
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN CHỨC NĂNG THỰC QUẢN VÀ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC quản với 99mTc SULFUR COLLOID HOẶC 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN CHỨC NĂNG CO BÓP DẠ DÀY VỚI 99mTc SULFUR COLLOID HOẶC 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA VỚI HỒNG CẦU ĐÁNH DẤU 99mTc HOẶC 99mTc-SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN TÚI THỪA MECKEL VỚI 99mTc-PERTECHNETAT
XẠ HÌNH LÁCH VỚI 99mTc SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH GAN VỚI 99mTc SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH GAN – MẬT VỚI 99mTc-HIDA
XẠ HÌNH U MÁU TRONG GAN VỚI HỒNG CẦU ĐÁNH DẤU 99mTc
SPECT XƯƠNG, KHỚP VỚI 99mTc-MDP (methylene diphosphonat)
XẠ HÌNH XƯƠNG VỚI 99mTc-MDP
XẠ HÌNH XƯƠNG 3 PHA
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 99mTc-MIBI
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 67Ga (Gallium-67)
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-DTPA
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 201Tl (Thalium 201)
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 111In-PENTETREOTID
SPECT CHẨN ĐOÁN U PHỔI
SPECT CHẨN ĐOÁN U VÚ
SPECT CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI131I-MIBG
SPECT CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 123I-MIBG
KỸ THUẬT PHÁT HIỆN HẠCH GÁC BẰNG ĐẦU DÒ GAMMA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 67Ga (Gallium-67)
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 201Tl (Thallium-201)
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-HMPAO
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 111In-PENTETREOTID
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 131I-MIBG
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 123I-MIBG
ĐO ĐỘ TẬP TRUNG 131I TUYẾN GIÁP
XẠ HÌNH TOÀN THÂN VỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VỚI 131I HOẶC 123I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP SAU PHẪU THUẬTVỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VÀ ĐO ĐỘ TẬP TRUNG TUYẾN GIÁP VỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VÀ ĐO ĐỘ TẬP TRUNG TUYẾN GIÁP VỚI 99mTc-pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VỚI 99mTc-Pertechnetat
SPECT NÃO VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN LỆ VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN NƯỚC BỌT VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN CẬN GIÁP VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU PHỔI VỚI 99mTc – MACROAGGREGATED ALBUMIN (99mTc-MAA)
XẠ HÌNH THÔNG KHÍ PHỔI VỚI 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH THẬN VỚI 99mTc-DMSA
XẠ HÌNH CHỨC NĂNG THẬN VỚI 99mTc – DTPA
XẠ HÌNH TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 131I – MIBG
XẠ HÌNH TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 123I-MIBG
XẠ HÌNH TINH HOÀN VỚI 99mTc-Pertechnetat
SPECT NÃO VỚI 99mTc-DTPA
SPECT THẬN
SPECT TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 131I – MIBG
SPECT TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 123I -MIBG
PET/CT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 18FDG
PET/CT VỚI 18FDG chẩn đoán bệnh sa sút trí tuệ
PET/CT MÔ PHÓNG XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU (IMRT)
ĐỊNH LƯỢNG GH (Grown Hormon) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG THỂ KHÁNG INSULIN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG INSULIN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG THYROGLOBULINE (Tg) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
SPECT NÃO VỚI 99mTc-HMPAO
ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG THỂ KHÁNG Tg (Anti Tg) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG MICRO ALBUMIN NIỆU BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TRIIODOTHYRONINE (T3) BẰNG KỸ THUẬT
ĐỊNH LƯỢNG FT3 BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TETRAIODOTHYRONINE (T4) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG FT4 BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TSH BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ (RIA – hTSH)
ĐỊNH LƯỢNG TRAb BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐINH LƯỢNG AFP (ALPHAFETOPROTEIN) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
XẠ HÌNH LƯU THÔNG DỊCH NÃO TỦY VỚI 99mTc-DTPA
ĐIỀU TRỊ BASEDOW BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ BƯỚU TUYẾN GIÁP ĐƠN THUẦN BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ BƯỚU NHÂN ĐỘC TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾNTIỀN LIỆT BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
ĐIỀU TRỊ VIÊM BAO HOẠT DỊCH BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT BẰNG 32P
ĐIỀU TRỊ U MÁU NÔNG BẰNG TẤM ÁP 32P