XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VỚI 131I HOẶC 123I
I. NGUYÊN LÝ
Iod không phóng xạ (127I) là một trong những nguyên liệu để tuyến giáp (TG) sử dụng tổng hợp hormon T3, T4. Trong cơ thể các đồng vị phóng xạ của Iod (131I, 123I) có cùng số phận chuyển hóa như Iod thường nên sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, vào máu sẽ được hấp thu, tập trung bởi tế bào tuyến giáp với nồng độ cao và giữ lâu trong tuyến.
Dùng đồng vị phóng xạ131I hoặc 123I có thể ghi hình đánh giá vị trí, kích thước, cấu trúc và hoạt động chức năng của tuyến giáp.
II. CHỈ ĐỊNH
– Xác định vị trí, hình dạng, kích thước và giải phẫu bên trong (internal anatomy) của tuyến giáp.
– Đánh giá, xác định tình trạng chức năngbướu, các nhân tuyến giáp.
– Đánh giá trước và sau phẫu thuật tuyến giáp
– Đánh giá, theo dõi tác dụng điều trị bệnh tuyến giáp.
– Các trường hợp đau cấp tính tuyến giáp và các thể viêm tuyến giáp.
– Chẩn đoán phân biệt các u vùng cổ và trung thất, tuyến giáp lạc chỗ.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Phụ nữ mang thai và đang cho bú.
– Dị ứng Iod.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
– Bác sỹ chuyên khoa Y học hạt nhân
– Điều dưỡng Y học hạt nhân
– Cán bộ hóa dược phóng xạ
– Kỹ thuật viên Y học hạt nhân
– Cán bộ an toàn bức xạ
2. Phương tiện, thuốc phóng xạ
– Máy ghi đo:
+ Máy Gamma camera; SPECT: bao định hướng hình nón cho hình ảnh tốt nhất, có thể sử dụng bao định hướng năng lượng cao hoặc trung bình đa mục đích.
+ Máy chuẩn liều bức xạ gamma, máy đo rà bức xạ gamma.
– Thuốc phóng xạ: 123Ihoặc131I (Ti/2: 8 ngày, Eγ = 360 keV), dạng dung dịch hoặc viên nang dùng đường uống.
Liều người lớn: 75-100gCi(2,78-3,7 MBq).
3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao
– Bơm tiêm 1ml, 3ml, 5ml, 10ml.
– Kim lấy thuốc, kim tiêm.
– Bông, cồn, băng dính.
– Găng tay, khẩu trang, mũ, áo choàng y tế.
– Áo chì, kính chì, cái bọc bơm tiêm bằng chì, liều kế cá nhân.
– Hệ thống Pipet hút thuốc phóng xạ 1 chiều
– Cốc thủy tinh hoặc cốc nhựa tráng paraphin loại 50-100ml.
4. Chuẩn bị người bệnh
– Người bệnh không dùng bất kì chế phẩm nào có chứa iod trước khi làm nghiệm pháp qua đường uống, tiêm, bôi ngoài da.
– Ngừng ít nhất 2 tuần đối với iod vô cơ, 6 tuần đối với iod hữu cơ hoà tan trong nước, 2 tuần đối với T3, 4 tuần đối với T4.
– Nhịn ăn ít 4- 6 giờ trước khi làm xạ hình.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Cho người bệnh uống thuốc phóng xạ
– Hút liều thuốc phóng xạđã chỉ định cho từng người bệnh, đo kiểm tra chuẩn liều trước khi uống.
– Cho liều thuốc phóng xạ vào cốc uống thuốc phóng xạ, pha thêm nước cất đủ 20ml cho người bệnh uống hết, uống tráng cốc 2-3 lần bằng nước cất.
2. Ghi hình
– Người bệnh uống nhiều nước, đi tiểu hết trước khi ghi hình.
– Tiến hành ghi hình 24 giờ sau khi uống phóng xạ đối với 131I, có thể ghi thời điểm muộn hơn 48 giờ nếu sau 24 giờ phông phóng xạ trong máu còn cao.
Ghi hình 4-6 giờ sau khi uống phóng xạ đối với 123I, có thể ghi thời điểm muộn sau 24 giờ.
– Người bệnh ở tư thế nằm ngửa, yêu cầu người bệnh không được cử động trong thời gian ghi đo.
– Ghi hình tĩnh vùng tuyến giáp vớibao định hướng hình nón đường kính 3-6 mm, 50kcounts đối với 131I, 250 kcounts với 123I hoặc 10 phút.
– Ghi hình tĩnh vùng đầu cổ, ngực với bao định hướng song song mức năng lượng trung bình trong trường hợp tuyến giáp lạc chỗ.
– Đánh dấu các mốc giải phẫu như hõm ức, sụn giáp, sẹo mổ …
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
1. Hình ảnh bình thường
Tuyến giáp bình thường ở vùng cổ trước sụn giáp, có hình con bướm với 2 thùy, bắt hoạt độ phóng xạ đồng đều, thùy phải nhỉnh hơn thùy trái, đôi khi có thể thấy eo tuyến hoặc thùy tháp. Diện tích < 20 cm2, trẻ em 10 tuổi: 10cm2, trẻ em 14 tuổi: 14 cm2.
2. Hình ảnh bệnh lý
– Bướu tuyến giáp lan tỏa, cường năng giáp: tuyến giáp phì đại, biến dạng 1 hoặc 2 thuỳ, eo tuyến nở rộng, bắt hoạt độ phóng xạ cao.
– Suy giáp: trên hình ghi thấy hoạt độ phóng xạ giảm ro rệt , tuyến giáp lên hình mờ nhạt hoặc tuyến giáp nhỏ.
– Tuyến giáp lạc chỗ: không thấy tuyến giáp lên hình ở vị trí bình thường, xuất hiện cấu trúc hấp thu I-131 tại nơi khác ngoài tuyến giáp.
– Bướu nhân tuyến giáp:
– Nhân nóng (hot nodule): có thể có 1 hoặc nhiều nhân tập trung hoạt độ phóng xạ cao hơn tổ chức tuyến xung quanh, thường là các u tuyến ưu năng.
– Nhân độc tự trị (autonom adenoma toxic): trên hình ghi chỉ thấy một nhân đơn độc bắt hoạt độ phóng xạhoạt độ phóng xạ cao bất thường, không thấy lên hình phần tổ chức tuyến còn lại, vì nhân hoạt động quá mạnh gây tình trạng ưu năng tuyến giáp (nhân độc tự trị) ức chế tiền yên tiết TSH nên phần tổ chức tuyến giáp lành xung quanh không còn hoạt động chức năng. Cả tuyến giáp chỉ lên hình sau khi người bệnh được điều trị hoặc tiêm TSH.
– Nhân lạnh (cold nodule): nhân tuyến giáp tập trung iod phóng xạ ít hơn hẳn tổ chức xung quanh, tạo ra một vùng giảm hoặc khuyết hoạt độ phóng xạ trên xạ hình. Nhân lạnh có thể là adenom thoái hoá, nang keo, viêm tuyến giápkhu trú hay ung thư tuyến giáp.
– Các ổ di căn của carcinoma tuyến giáp: do các ổ di căn của ung thư tuyến giáp có thể tập trung iod phóng xạ và có thể ghi hình được, ngay cả khi u nguyên phát ở tuyến giáp là một nhân lạnh.
VII. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
– Kỹ thuật an toàn, hầu như không có tai biến gì .
– Người bệnh dị ứng với thuốc phóng xạ: rất hiếm gặp. Xử trí: dùng thuốc chống dị ứng, tuỳ mức độ.
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-MIBI
ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU DO UNG THƯ DI CĂN XƯƠNG BẰNG THUỐC PHÓNG XẠ
ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẦN KINH BẰNG 131I – MIBG
ĐIỀU TRỊ U TỦY THƯỢNG THẬN BẰNG 131I – MIBG
ĐIỀU TRỊ U LYMPHO ÁC TÍNHKHÔNG HODGKIN (NHL) BẰNG KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG GẮN PHÓNG XẠ 131I – RITUXIMAB
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT BẰNG 188RE GẮN LIPIODOL
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN BẰNG HẠT VI CẦU PHÓNG XẠ 90Y
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 201Tl
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST)VỚI 201Tl
XẠ HÌNH CHỨC NĂNG TIM PHA SỚM (First-Pass Radionuclide Angiocardiography)
XẠ HÌNH NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 99mTc-Pyrophosphat
XẠ HÌNH NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 111In-Anti Myosin
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-MIBI
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 99mTc-MIBI
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 201Tl
SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 201Tl
SPECT NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 99mTc-Pyrophosphat
SPECT NHỒI MÁU CƠ TIM VỚI 111In-Anti Myosin
XẠ HÌNH MẠCH MÁU
XẠ HÌNH BẠCH MẠCH VỚI 99mTc-Sulfur Colloid
XẠ HÌNH VỚI 99mTc-BẠCH CẦU ĐÁNH DẤU HMPAO (exametazime/ hexamethylpropylene amine oxime)
SPECT GAN VỚI 99mTc SULFURE COLLOID
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN CHỨC NĂNG THỰC QUẢN VÀ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC quản với 99mTc SULFUR COLLOID HOẶC 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN CHỨC NĂNG CO BÓP DẠ DÀY VỚI 99mTc SULFUR COLLOID HOẶC 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA VỚI HỒNG CẦU ĐÁNH DẤU 99mTc HOẶC 99mTc-SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN TÚI THỪA MECKEL VỚI 99mTc-PERTECHNETAT
XẠ HÌNH LÁCH VỚI 99mTc SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH GAN VỚI 99mTc SULFUR COLLOID
XẠ HÌNH GAN – MẬT VỚI 99mTc-HIDA
XẠ HÌNH U MÁU TRONG GAN VỚI HỒNG CẦU ĐÁNH DẤU 99mTc
SPECT XƯƠNG, KHỚP VỚI 99mTc-MDP (methylene diphosphonat)
XẠ HÌNH XƯƠNG VỚI 99mTc-MDP
XẠ HÌNH XƯƠNG 3 PHA
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 99mTc-MIBI
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 67Ga (Gallium-67)
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-DTPA
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 201Tl (Thalium 201)
SPECT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 111In-PENTETREOTID
SPECT CHẨN ĐOÁN U PHỔI
SPECT CHẨN ĐOÁN U VÚ
SPECT CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI131I-MIBG
SPECT CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 123I-MIBG
KỸ THUẬT PHÁT HIỆN HẠCH GÁC BẰNG ĐẦU DÒ GAMMA
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 67Ga (Gallium-67)
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 201Tl (Thallium-201)
XẠ HÌNH NÃO VỚI 99mTc-HMPAO
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 111In-PENTETREOTID
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 131I-MIBG
XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH VỚI 123I-MIBG
ĐO ĐỘ TẬP TRUNG 131I TUYẾN GIÁP
XẠ HÌNH TOÀN THÂN VỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VỚI 131I HOẶC 123I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP SAU PHẪU THUẬTVỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VÀ ĐO ĐỘ TẬP TRUNG TUYẾN GIÁP VỚI 131I
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VÀ ĐO ĐỘ TẬP TRUNG TUYẾN GIÁP VỚI 99mTc-pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP VỚI 99mTc-Pertechnetat
SPECT NÃO VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN LỆ VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN NƯỚC BỌT VỚI 99mTc-Pertechnetat
XẠ HÌNH TUYẾN CẬN GIÁP VỚI 99mTc-MIBI
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU PHỔI VỚI 99mTc – MACROAGGREGATED ALBUMIN (99mTc-MAA)
XẠ HÌNH THÔNG KHÍ PHỔI VỚI 99mTc-DTPA
XẠ HÌNH THẬN VỚI 99mTc-DMSA
XẠ HÌNH CHỨC NĂNG THẬN VỚI 99mTc – DTPA
XẠ HÌNH TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 131I – MIBG
XẠ HÌNH TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 123I-MIBG
XẠ HÌNH TINH HOÀN VỚI 99mTc-Pertechnetat
SPECT NÃO VỚI 99mTc-DTPA
SPECT THẬN
SPECT TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 131I – MIBG
SPECT TUYẾN THƯỢNG THẬN VỚI 123I -MIBG
PET/CT CHẨN ĐOÁN KHỐI U VỚI 18FDG
PET/CT VỚI 18FDG chẩn đoán bệnh sa sút trí tuệ
PET/CT MÔ PHÓNG XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU (IMRT)
ĐỊNH LƯỢNG GH (Grown Hormon) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG THỂ KHÁNG INSULIN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG INSULIN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG THYROGLOBULINE (Tg) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
SPECT NÃO VỚI 99mTc-HMPAO
ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG THỂ KHÁNG Tg (Anti Tg) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG MICRO ALBUMIN NIỆU BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TRIIODOTHYRONINE (T3) BẰNG KỸ THUẬT
ĐỊNH LƯỢNG FT3 BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TETRAIODOTHYRONINE (T4) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG FT4 BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐỊNH LƯỢNG TSH BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ (RIA – hTSH)
ĐỊNH LƯỢNG TRAb BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐINH LƯỢNG AFP (ALPHAFETOPROTEIN) BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
XẠ HÌNH LƯU THÔNG DỊCH NÃO TỦY VỚI 99mTc-DTPA
ĐIỀU TRỊ BASEDOW BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ BƯỚU TUYẾN GIÁP ĐƠN THUẦN BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ BƯỚU NHÂN ĐỘC TUYẾN GIÁP BẰNG 131I
ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO UNG THƯ BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾNTIỀN LIỆT BẰNG HẠT PHÓNG XẠ 125I
ĐIỀU TRỊ VIÊM BAO HOẠT DỊCH BẰNG KEO PHÓNG XẠ 90Y
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT BẰNG 32P
ĐIỀU TRỊ U MÁU NÔNG BẰNG TẤM ÁP 32P