Basis Point(S) – BPS
Basis Point(S) – BPS là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Basis Point(S) – BPS – Definition Basis Point(S) – BPS – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Basis Point(S) – BPS |
Tiếng Việt | Điểm Cơ Bản |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Basis Point(S) – BPS là gì?
Đơn vị lãi suất tương đương với 1/100 của 1%, và được sử dụng thường xuyên, thông dụng để thông báo thay đổi lãi suất của một công cụ tài chính. Điểm cơ bản được dùng phổ biến khi tính lãi suất, các chỉ số cổ phiếu và lợi suất của chứng khoán thu nhập cố định (fixed-income). 1% lãi suất được hiểu là 100 bps (100 điểm cơ bản). Một trái phiếu có mức lợi suất từ 5% tăng lên 5.5% được gọi là mức tăng 50 bps. Nếu ngân hàng tăng lãi suất thêm +1% thì có nghĩa là lãi suất tăng thêm 100 bps.
- Basis Point(S) – BPS là Điểm Cơ Bản.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Basis Point(S) – BPS
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Basis Point(S) – BPS là gì? (hay Điểm Cơ Bản nghĩa là gì?) Định nghĩa Basis Point(S) – BPS là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Basis Point(S) – BPS / Điểm Cơ Bản. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục