Accounts Payable Turnover Ratio
Accounts Payable Turnover Ratio là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Accounts Payable Turnover Ratio – Definition Accounts Payable Turnover Ratio – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Accounts Payable Turnover Ratio |
Tiếng Việt | Chỉ Số Vòng Quay Các Khoản Phải Trả |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Accounts Payable Turnover Ratio là gì?
Tỷ lệ doanh thu tài khoản phải trả là một biện pháp thanh khoản ngắn hạn được sử dụng để định lượng tốc độ mà một công ty trả cho các nhà cung cấp của mình. Doanh thu tài khoản phải trả cho thấy số lần công ty trả hết các tài khoản phải trả trong một khoảng thời gian.
- Accounts Payable Turnover Ratio là Chỉ Số Vòng Quay Các Khoản Phải Trả.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Công thức – Cách tính
Công thức tỷ lệ doanh thu AP
Doanh thu AP = TSP ((BAP + EAP) 2)
AP = Tài khoản phải trả
TSP = Tổng số mua hàng cung ứng
BAP = Tài khoản bắt đầu phải trả
EAP = Kết thúc tài khoản phải trả
Ý nghĩa – Giải thích
Accounts Payable Turnover Ratio nghĩa là Chỉ Số Vòng Quay Các Khoản Phải Trả.
Tài khoản phải trả là khoản nợ ngắn hạn mà một công ty nợ các nhà cung cấp và chủ nợ. Tỷ lệ doanh thu tài khoản phải trả cho thấy hiệu quả của một công ty trong việc thanh toán cho các nhà cung cấp và các khoản nợ ngắn hạn.
Công thức cho các nhà đầu tư thấy một doanh nghiệp thanh toán số tiền phải trả bình quân bao nhiêu lần trong kì. Ví dụ: nếu công ty mua hàng trị giá 100 triệu đô la từ các nhà cung cấp trong một năm và tại bất kỳ thời điểm nào, có số phải trả bình quân là 20 triệu đô la, số vòng quay các khoản phải trả trong kỳ là 5 (100 triệu đô la / 20 triệu đô la). Nếu chỉ số các khoản phải trả giảm từ kỳ này sang kỳ khác, đây là một dấu hiệu cho thấy công ty đang mất nhiều thời gian hơn để thanh toán cho các nhà cung cấp so với trước đây. Ngược lại, khi chỉ số này tăng lên, điều đó có nghĩa là công ty đang trả tiền cho các nhà cung cấp với tốc độ nhanh hơn.
Definition: The accounts payable turnover ratio is a short-term liquidity measure used to quantify the rate at which a company pays off its suppliers. Accounts payable turnover shows how many times a company pays off its accounts payable during a period.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Công ty A mua vật liệu và hàng tồn kho từ một nhà cung cấp và trong năm qua đã có kết quả như sau:
Tổng số mua nhà cung cấp là 100 triệu đô la trong năm. Tài khoản phải trả là 30 triệu đô la vào đầu năm trong khi tài khoản phải trả ở mức 50 triệu đô la vào cuối năm. Các tài khoản trung bình phải trả cho cả năm được tính như sau:
(30 triệu đô la + 50 triệu đô la) / 2 hoặc 40 triệu đô la
Tỷ lệ doanh thu phải trả được tính như sau: 100 triệu đô la / 40 triệu đô la tương đương 2,5 trong năm. Công ty A đã trả hết các khoản phải trả 2,5 lần trong năm.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Accounts Payable Turnover Ratio
- Current Liabilities
- Receivables Turnover Ratio
- Working Capital Turnover Definition
- Days Payable Outstanding – DPO Definition
- Liquidity Ratio
- Cash Conversion Cycle – CCC
- Chỉ Số Vòng Quay Các Khoản Phải Trả tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Accounts Payable Turnover Ratio là gì? (hay Chỉ Số Vòng Quay Các Khoản Phải Trả nghĩa là gì?) Định nghĩa Accounts Payable Turnover Ratio là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Accounts Payable Turnover Ratio / Chỉ Số Vòng Quay Các Khoản Phải Trả. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục