Compulsory Reserve

    Compulsory Reserve là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Compulsory Reserve – Definition Compulsory Reserve – Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       

    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Dự Trữ Bắt Buộc; Trữ Kim Bắt Buộc
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa – Khái niệm

    Compulsory Reserve là gì?

    Dự trữ bắt buộc là lượng tiền mặt mà các ngân hàng phải có, trong kho tiền của họ hay tại ngân hàng dự trữ Liên bang gần nhất, cùng với các khoản tiền gửi của khách hàng của họ. Do hội đồng thống đốc của Fed đặt ra, dự trữ bắt buộc là một trong ba công cụ chính của chính sách tiền tệ, hai công cụ còn lại là hoạt động thị trường mở và lãi suất chiết khấu.

    • Compulsory Reserve là Dự Trữ Bắt Buộc; Trữ Kim Bắt Buộc.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa – Giải thích

    Compulsory Reserve nghĩa là Dự Trữ Bắt Buộc; Trữ Kim Bắt Buộc.

    Các ngân hàng cho khách hàng vay vốn dựa trên một phần nhỏ số tiền mặt họ có trong tay. Chính phủ đưa ra một yêu cầu đối với họ để đổi lấy khả năng này: Giữ một lượng tiền gửi nhất định để trang trải các khoản rút tiền có thể. Số tiền này được gọi là dự trữ bắt buộc và nó là tỷ lệ mà các ngân hàng phải dự trữ và không được phép cho vay.

    Hội đồng thống đốc của cục dự trữ Liên bang đặt ra yêu cầu cũng như lãi suất mà các ngân hàng được trả trên lượng dự trữ vượt mức. Đạo luật giảm nhẹ điều tiết dịch vụ tài chính năm 2006 đã trao cho cục dự trữ Liên bang quyền trả lãi cho các khoản dự trữ vượt mức. Ngày có hiệu lực mà các ngân hàng bắt đầu trả lãi là ngày 1 tháng 10 năm 2008. Lãi suất này được gọi là lãi suất trên các khoản dự trữ vượt mức và được dùng làm đại lý cho lãi suất quỹ liên bang.

    Definition: Compulsory reserve are the amount of cash that banks must have, in their vaults or at the closest Federal Reserve bank, in line with deposits made by their customers. Set by the Fed’s board of governors, reserve requirements are one of the three main tools of monetary policy — the other two tools are open market operations and the discount rate.

    Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

    Ví dụ, giả sử một ngân hàng có 200 triệu đô la tiền gửi và được yêu cầu giữ 10%. Ngân hàng hiện được phép cho vay 180 triệu đô la, điều này làm tăng đáng kể tín dụng ngân hàng. Ngoài việc cung cấp một bộ đệm chống lại các đợt điều hành ngân hàng và một lớp thanh khoản, các yêu cầu về dự trữ cũng được cục dự trữ Liên bang sử dụng như một công cụ tiền tệ. Bằng cách tăng yêu cầu dự trữ, cục dự trữ Liên bang về cơ bản đang lấy tiền ra khỏi nguồn cung tiền và tăng chi phí tín dụng. Việc hạ thấp yêu cầu dự trữ bơm tiền vào nền kinh tế bằng cách cung cấp cho các ngân hàng dự trữ vượt mức, điều này thúc đẩy mở rộng tín dụng ngân hàng và hạ lãi suất.

    Thuật ngữ tương tự – liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Compulsory Reserve

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Compulsory Reserve là gì? (hay Dự Trữ Bắt Buộc; Trữ Kim Bắt Buộc nghĩa là gì?) Định nghĩa Compulsory Reserve là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Compulsory Reserve / Dự Trữ Bắt Buộc; Trữ Kim Bắt Buộc. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây