Free Carrier (FCA)
Free Carrier (FCA) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Free Carrier (FCA) – Definition Free Carrier (FCA) – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Free Carrier (FCA) |
Tiếng Việt | Giao Cho Người Vận Tải |
Chủ đề | Kinh tế |
Ký hiệu/viết tắt | FCA |
Định nghĩa – Khái niệm
Free Carrier (FCA) là gì?
Người vận chuyển tự do là một thuật ngữ thương mại quy định rằng người bán hàng hóa có trách nhiệm giao hàng hóa đó đến địa điểm do người mua chỉ định. Khi được sử dụng trong thương mại, từ “miễn phí” có nghĩa là người bán có nghĩa vụ giao hàng hóa đến một địa điểm được chỉ định để chuyển cho người chuyên chở. Điểm đến thường là sân bay, nhà ga vận chuyển, nhà kho hay địa điểm khác nơi hãng vận chuyển hoạt động. Nó thậm chí có thể là địa điểm kinh doanh của người bán.
- Free Carrier (FCA) là Giao Cho Người Vận Tải.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Free Carrier (FCA) nghĩa là Giao Cho Người Vận Tải.
Người mua và người bán tham gia vào hoạt động thương mại kinh tế yêu cầu vận chuyển hàng hóa có thể sử dụng thỏa thuận vận chuyển miễn phí (FCA) để mô tả bất kỳ điểm vận chuyển nào, bất kể số lượng phương thức vận tải tham gia vào quá trình vận chuyển. Tuy nhiên, điểm phải là một địa điểm trong nước của người bán. Người bán có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa đến cơ sở đó một cách an toàn. Người vận chuyển có thể là bất kỳ loại dịch vụ vận tải nào như xe tải, tàu hỏa, thuyền hay máy bay.
Trách nhiệm đối với hàng hóa được chuyển từ người bán sang người vận chuyển hay người mua tại thời điểm người bán giao hàng đến cảng hay khu vực đã thỏa thuận. Người bán chỉ chịu trách nhiệm giao hàng đến điểm đến được chỉ định như một phần của việc chuyển giao trách nhiệm. Không bắt buộc phải dỡ hàng, nhưng người bán có thể chịu trách nhiệm đảm bảo rằng hàng hóa đã được thông quan để xuất khẩu ra khỏi Hoa Kỳ nếu điểm đến là cơ sở của người bán.
Người mua không phải giải quyết các chi tiết và giấy phép xuất khẩu vì đây là trách nhiệm của người bán. Tuy nhiên, người mua phải sắp xếp vận chuyển. Khi hàng hóa đến tay người vận chuyển và quyền sở hữu được chuyển cho người mua, hàng hóa sẽ trở thành tài sản trên bảng cân đối kế toán của người mua.
Definition: The free carrier is a trade term dictating that a seller of goods is responsible for the delivery of those goods to a destination specified by the buyer. When used in trade, the word “free” means the seller has an obligation to deliver goods to a named place for transfer to a carrier. The destination is typically an airport, shipping terminal, warehouse, or other location where the carrier operates. It might even be the seller’s business location.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ: Người bán Joe gửi hàng cho người mua Bob. Bob chọn sử dụng người giao hàng của mình, người mà anh ấy đã kinh doanh trước đây. Joe đồng ý và anh ấy có trách nhiệm giao hàng cho người giao hàng. Tại thời điểm này, tất cả trách nhiệm pháp lý được chuyển cho Bob.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Free Carrier (FCA)
- Incoterms
- Delivered Duty Paid—DDP
- Cost and Freight – CFR
- Ex Works (EXW)
- Delivered-at-Place (DAP)
- Cost, Insurance and Freight – CIF Definition
- Giao Cho Người Vận Tải tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Free Carrier (FCA) là gì? (hay Giao Cho Người Vận Tải nghĩa là gì?) Định nghĩa Free Carrier (FCA) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Free Carrier (FCA) / Giao Cho Người Vận Tải. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục