Goodwill
Goodwill là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Goodwill – Definition Goodwill – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Goodwill |
Tiếng Việt | Uy Tín |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Goodwill là gì?
Lợi thế thương mại là một tài sản vô hình có liên quan đến việc mua công ty này bởi công ty khác. Cụ thể, lợi thế thương mại là phần giá mua cao hơn tổng giá trị hợp lý thuần của tất cả tài sản được mua trong quá trình mua lại và các khoản nợ phải trả được giả định trong quá trình này. Giá trị thương hiệu của công ty, cơ sở khách hàng vững chắc, quan hệ khách hàng tốt, quan hệ nhân viên tốt và công nghệ độc quyền thể hiện một số lý do tại sao thiện chí tồn tại.
- Goodwill là Uy Tín.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Công thức – Cách tính
Lợi thế thương mại = P- (A-L)
Trong đó: P = Giá mua của công ty mục tiêu, A = Giá trị thị trường hợp lý của tài sản, L = Giá trị thị trường hợp lý của nợ phải trả.
Ý nghĩa – Giải thích
Goodwill nghĩa là Uy Tín.
Quy trình tính toán lợi thế thương mại về nguyên tắc khá đơn giản nhưng có thể khá phức tạp trong thực tế. Để xác định lợi thế thương mại theo một công thức đơn giản, hãy lấy giá mua của một công ty và trừ đi giá trị thị trường hợp lý ròng của các tài sản và nợ phải trả có thể xác định được.
Definition: Goodwill is an intangible asset that is associated with the purchase of one company by another. Specifically, goodwill is the portion of the purchase price that is higher than the sum of the net fair value of all of the assets purchased in the acquisition and the liabilities assumed in the process. The value of a company’s brand name, solid customer base, good customer relations, good employee relations, and proprietary technology represent some reasons why goodwill exists.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Nếu giá trị hợp lý của tài sản của Công ty ABC trừ đi nợ phải trả là 12 tỷ đô la và một công ty mua Công ty ABC với giá 15 tỷ đô la, thì giá trị phụ trội sau khi mua lại là 3 tỷ đô la. 3 tỷ đô la này sẽ được đưa vào bảng cân đối kế toán của bên mua như một lợi thế thương mại.
Như một ví dụ thực tế, hãy xem xét thương vụ sáp nhập T-Mobile và Sprint được công bố vào đầu năm 2018. Thỏa thuận trị giá 35,85 tỷ đô la vào ngày 31 tháng 3 năm 2018, theo hồ sơ S-4. Giá trị hợp lý của tài sản là 78,34 tỷ USD và giá trị hợp lý của khoản nợ phải trả là 45,56 tỷ USD. Chênh lệch giữa tài sản và nợ phải trả là 32,78 tỷ USD. Do đó, lợi thế thương mại cho thương vụ sẽ được ghi nhận là 3,07 tỷ đô la (35,85 đô la – 32,78 đô la), số tiền trên chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Goodwill
- Badwill
- Acquisition Premium
- Identifiable Asset
- Write-Down
- Goodwill Impairment
- Pooling-of-Interests
- Uy Tín tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Goodwill là gì? (hay Uy Tín nghĩa là gì?) Định nghĩa Goodwill là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Goodwill / Uy Tín. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục