Indemnity Insurance

    Indemnity Insurance là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Indemnity Insurance – Definition Indemnity Insurance – Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       

    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Bảo Hiểm Bồi Thường Thiệt Hại
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa – Khái niệm

    Indemnity Insurance là gì?

    Thuật ngữ bảo hiểm bồi thường dùng để chỉ một hợp đồng bảo hiểm bồi thường cho một bên được bảo hiểm đối với một số thiệt hại bất ngờ hay tổn thất lên đến một giới hạn nhất định; thường là số tiền tổn thất. Các công ty bảo hiểm cung cấp bảo hiểm để đổi lấy phí bảo hiểm do các bên được bảo hiểm trả. Các chính sách này thường được thiết kế để bảo vệ các chuyên gia và chủ sở hữu doanh nghiệp khi họ bị phát hiện là có lỗi trong một sự kiện cụ thể như đánh giá sai hoặc sơ suất. Chúng thường có dạng một bức thư bồi thường.

    • Indemnity Insurance là Bảo Hiểm Bồi Thường Thiệt Hại.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa – Giải thích

    Indemnity Insurance nghĩa là Bảo Hiểm Bồi Thường Thiệt Hại.

    Bồi thường là một hình thức bảo hiểm toàn diện bồi thường thiệt hại hay mất mát. Theo nghĩa pháp lý, nó cũng có thể đề cập đến việc miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Công ty bảo hiểm hứa sẽ bồi thường cho bên được bảo hiểm toàn bộ tổn thất được bảo hiểm để đổi lấy phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm trả.

    Bảo hiểm bồi thường là một hình thức bảo hiểm trách nhiệm bổ sung dành riêng cho một số chuyên gia hay nhà cung cấp dịch vụ. Các chuyên gia bảo hiểm cung cấp tư vấn, chuyên môn hay các dịch vụ chuyên biệt. Còn được gọi là bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm bồi thường không giống như trách nhiệm chung hay các hình thức bảo hiểm trách nhiệm thương mại khác nhằm bảo vệ doanh nghiệp trước các khiếu nại về tổn hại thân thể hay thiệt hại tài sản.

    Bảo hiểm bồi thường bảo vệ chống lại các khiếu nại phát sinh do có thể do sơ suất hay không thực hiện dẫn đến tổn thất tài chính của khách hàng hay vướng mắc pháp lý. Khách hàng bị thua lỗ có thể khởi kiện dân sự. Đáp lại, bảo hiểm bồi thường của nghề nghiệp sẽ thanh toán chi phí kiện tụng cũng như bất kỳ thiệt hại nào do tòa án tuyên.

    Definition: The term indemnity insurance refers to an insurance policy that compensates an insured party for certain unexpected damages or losses up to a certain limit—usually the amount of the loss itself. Insurance companies provide coverage in exchange for premiums paid by the insured parties. These policies are commonly designed to protect professionals and business owners when they are found to be at fault for a specific event such as misjudgment or malpractice. They generally take the form of a letter of indemnity.

    Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

    Giả sử ông Brown mua một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trị giá 250.000 đô la và chỉ định vợ ông là người thụ hưởng. Anh ta trả phí bảo hiểm hàng tháng theo hợp đồng cho công ty bảo hiểm. Một thập kỷ sau, ông Brown qua đời trong một vụ tai nạn xe hơi. Sau khi xử lý thủ tục giấy tờ, công ty bảo hiểm sẽ trả cho vợ của ông Brown khoản tiền bảo hiểm – 250.000 đô la. Cô ấy cũng có thể nhận thêm tiền kể từ khi anh ấy chết trong một vụ tai nạn nếu hợp đồng bảo hiểm có điều khoản về quyền lợi tử vong do tai nạn.

    Thuật ngữ tương tự – liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Indemnity Insurance

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Indemnity Insurance là gì? (hay Bảo Hiểm Bồi Thường Thiệt Hại nghĩa là gì?) Định nghĩa Indemnity Insurance là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Indemnity Insurance / Bảo Hiểm Bồi Thường Thiệt Hại. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây