Interim Period
Interim Period là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Interim Period – Definition Interim Period – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Interim Period |
Tiếng Việt | Thời Kỳ Quá Độ; Khoảng Thời Gian Giữa Tài Khóa |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Interim Period là gì?
Khoảng thời gian giữa tài khoá là Khoảng thời gian giữa niên độ năm tài chính (6 tháng)
- Interim Period là Thời Kỳ Quá Độ; Khoảng Thời Gian Giữa Tài Khóa.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Interim Period nghĩa là Thời Kỳ Quá Độ; Khoảng Thời Gian Giữa Tài Khóa.
Ngày nay có số lượng rất lớn các công ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực kinh doanh ngành nghề khác nhau. Chính vì vậy để nắm bắt kịp thời, đầy đủ tình hình tài chính nhằm đưa ra các phương án chiến lược kinh doanh và giảm khối lượng công việc của năm tài tình thì việc xác định khoảng thời gian giữa niên độ kế toán là rất cần thiết để hoạch toán, lập các báo cáo tài chính.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ở Việt Nam chính phủ quy định năm tài chính là năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm. Như vậy khoảng thời gian giữa tài khoá sẽ bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 30/06.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Interim Period
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Interim Period là gì? (hay Thời Kỳ Quá Độ; Khoảng Thời Gian Giữa Tài Khóa nghĩa là gì?) Định nghĩa Interim Period là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Interim Period / Thời Kỳ Quá Độ; Khoảng Thời Gian Giữa Tài Khóa. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục