IPO
IPO là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng IPO – Definition IPO – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | IPO |
Tiếng Việt | Phát Hành Cổ Phiếu Lần Đầu Ra Công Chúng |
Chủ đề | Kinh tế |
Ký hiệu/viết tắt | IPO |
Định nghĩa – Khái niệm
IPO là gì?
Phát Hành Cổ Phiếu Lần Đầu Ra Công Chúng là lần đầu tiên cổ phiếu của một doanh nghiệp được chào bán rộng rãi cho công chúng. Sau khi phát hành cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp thực hiện IPO (gọi tắt là doanh nghiệp IPO) sẽ trở thành công ty đại chúng và cổ phiếu của doanh nghiệp được niêm yết và giao dịch trên một sàn tập trung.
Người chào bán cổ phiếu có thể là chính doanh nghiệp IPO với mục đích tăng vốn hoặc các cổ đông hiện hữu của doanh nghiệp IPO muốn thoái vốn sau một thời gian đầu tư.
Tùy theo vai trò của ngân hàng đầu tư/công ty chứng khoán mà IPO có thể chia làm 3 loại:
- Chào bán trực tiếp cho công chúng: Là khi dooanh nghiệp phát hành trực tiếp cổ phần cho nhà đầu tư trên thị trường mà không được tổ chức tài chính nào bảo lãnh. Ngân hàng đầu tư/công ty chứng khoán chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn, giúp doanh nghiệp IPO hoàn thiện hồ sơ, thủ tục pháp lý với cơ quan quản lý và đánh giá nhu cầu của nhà đầu tư.
- Phát hành có bảo lãnh “cam kết chắc chắn”: Khi tổ chức tư vấn đồng thời bảo lãnh cho đợt IPO, giao dịch phát hành này được gọi là giao dịch có “cam kết chắc chắn” nghĩa là tổ chức tư vấn sẽ mua đứt số cổ phiếu được doanh nghiệp phát hành sau đó bán lại cổ phiếu này cho các nhà đầu tư khác. Nếu không tìm được nhà đầu tư, tổ chức bảo lãnh sẽ bị buộc phải “ôm” khối cổ phiếu này trong một thời gian dài hơn dự kiến. Nếu giá giảm, tổ chức bảo lãnh sẽ phải ghi nhận lỗ. Vì tổ chức bảo lãnh chịu rủi ro lớn trong kiểu giao dịch này nên mức phí mà doanh nghiệp phải trả cho tổ chức bảo lãnh sẽ khá cao.
- Chào bán với nỗ lực tối đa: Trong nhiều trường hợp, tổ chức tư vấn chỉ cam kết sẽ làm hết sức mình để bán cổ phần chứ không cam kết sẽ bán hết. Đây được gọi là các giao dịch “nỗ lực tối đa”.Trong thực tế, đôi khi tổ chức tư vấn có thể chỉ bảo lãnh phát hành một phần cổ phiếu chào bán chứ không bảo lãnh hết.
- IPO là Phát Hành Cổ Phiếu Lần Đầu Ra Công Chúng.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
IPO nghĩa là Phát Hành Cổ Phiếu Lần Đầu Ra Công Chúng.
So với việc huy động vồn bằng việc phát hành trái phiếu thì thực hiện hoạt động IPO sẽ mang nhiều giá trị hơn cho doanh nghiệp. Ngoài việc giúp huy động một nguồn vốn lớn từ nhiều nhà đầu tư hoạt động IPO còn mang lại những giá trị sau:
- Khẳng định nguồn lực và vị thế của doanh nghiệp trước công chúng, góp phần gia tăng giá trị thương hiệu và uy tín.
- Hoạt động IPO góp phần thu hút nguồn nhân lực tiềm năng, tạo dựng đội ngũ nhân viên đầy năng lực.
- Quá trình IPO được xem là bước đệm phục vụ cho các quá trình sáp nhập và mua lại các doanh nghiệp nhỏ tiềm năng.
Definition: An initial public offering (IPO) refers to the process of offering shares of a private corporation to the public in a new stock issuance. Public share issuance allows a company to raise capital from public investors. The transition from a private to a public company can be an important time for private investors to fully realize gains from their investment as it typically includes share premiums for current private investors. Meanwhile, it also allows public investors to participate in the offering.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ: trong thương vụ IPO của Google năm 2004, tổng cộng 19,6 triệu cổ phần Google được chào bán, trong đó bản thân Google phát hành mới 14,1 triệu cổ phần để tăng vốn, còn các cổ đông chào bán 5,5 triệu cổ phần.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan IPO
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế IPO là gì? (hay Phát Hành Cổ Phiếu Lần Đầu Ra Công Chúng nghĩa là gì?) Định nghĩa IPO là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng IPO / IPO – Initial Public Offering. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục