Magnetic Ink Character Recognition (MICR)

    Magnetic Ink Character Recognition (MICR) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Magnetic Ink Character Recognition (MICR) – Definition Magnetic Ink Character Recognition (MICR) – Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       

    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Nhận Dạng Ký Tự Mực Từ Tính
    Chủ đề Kinh tế
    Ký hiệu/viết tắt MICR

    Định nghĩa – Khái niệm

    Magnetic Ink Character Recognition (MICR) là gì?

    Thuật ngữ nhận dạng ký tự mực từ tính (MICR) đề cập đến dòng số xuất hiện ở cuối tờ séc. Dòng MICR là một nhóm ba số, đó là số séc, số tài khoản và số định tuyến ngân hàng. Số MICR bao gồm vạch nhận dạng ký tự mực từ tính được in bằng công nghệ cho phép một số máy tính đọc và xử lý thông tin được in.

    • Magnetic Ink Character Recognition (MICR) là Nhận Dạng Ký Tự Mực Từ Tính.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa – Giải thích

    Magnetic Ink Character Recognition (MICR) nghĩa là Nhận Dạng Ký Tự Mực Từ Tính.

    Dòng nhận dạng ký tự mực từ được sử dụng chủ yếu trong ngành ngân hàng. Hiệp hội Ngân hàng Hoa Kỳ (ABA) thành lập dòng MICR vào cuối những năm 1950 và sau đó được viện tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ công nhận là tiêu chuẩn công nghiệp. Số MICR cho phép máy tính nhanh chóng nội bộ hóa số séc, số định tuyến, số tài khoản và các số hay thông tin khác từ các tài liệu in như séc cá nhân.

    Số MICR, đôi khi bị nhầm lẫn với chỉ số tài khoản, được in bằng mực từ tính hay mực in trên séc  thường thấp hơn một inch so với cuối tài liệu. Mực từ tính cho phép máy tính đọc các ký tự trên séc ngay cả khi chúng đã được che bằng chữ ký, dấu hủy, dấu ngân hàng hay các dấu khác.

    Số dòng MICR giúp tạo điều kiện thanh toán séc tự động khi ngân hàng gửi séc đến hệ thống xử lý trung tâm vào cuối ngày. Mọi người cũng có thể dễ dàng đọc chúng để xác minh thông tin séc.

    Các con số thường được in bằng một trong hai phông chữ MICR chính – E-13B và CMC-7. Cả hai đều được sử dụng trên toàn thế giới, với E-13B được sử dụng chủ yếu ở Bắc Mỹ, Úc và Vương quốc Anh. Mặt khác, phông chữ CMC-7 chủ yếu được sử dụng ở Châu Âu và một số khu vực của Nam Mỹ. Cả hai phông chữ cũng giúp máy tính nhận ra các ký tự và hạn chế gian lận trong séc.

    Definition: The term magnetic ink character recognition (MICR) refers to the line of numbers that appears at the bottom of a check. The MICR line is a group of three numbers, which are the check number, account number, and bank routing number. The MICR number includes the magnetic ink character recognition line printed using technology that allows certain computers to read and process the printed information.

    Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

    Ví dụ, MICR làm cho việc thay đổi kiểm tra trở nên khó khăn. Séc bị thay đổi là khi ai đó cố tình thay đổi tên của người nhận thanh toán hay số tiền của séc. Bộ luật thương mại thống nhất (UCC) phần 3-407 phá vỡ sự thay đổi thuật ngữ hơn nữa. UCC là một bộ luật kinh doanh điều chỉnh các hợp đồng tài chính. Chín bài báo đề cập đến các khía cạnh riêng biệt của ngân hàng và các khoản vay.

    Thuật ngữ tương tự – liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Magnetic Ink Character Recognition (MICR)

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Magnetic Ink Character Recognition (MICR) là gì? (hay Nhận Dạng Ký Tự Mực Từ Tính nghĩa là gì?) Định nghĩa Magnetic Ink Character Recognition (MICR) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Magnetic Ink Character Recognition (MICR) / Nhận Dạng Ký Tự Mực Từ Tính. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây