Mass Media (Mass-Media)

    Mass Media (Mass-Media) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Mass Media (Mass-Media) – Definition Mass Media (Mass-Media) – Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       

    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Phương Tiện Truyền Thông Đại Chúng
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa – Khái niệm

    Mass Media (Mass-Media) là gì?

    Phương tiện truyền thông đại chúng là phương tiện truyền thông cho dù bằng văn bản, phát thanh hay nói, tiếp cận với một lượng lớn khán giả. Điều này bao gồm truyền hình, đài phát thanh, quảng cáo, phim ảnh, Internet, báo, tạp chí, v.v.

    • Mass Media (Mass-Media) là Phương Tiện Truyền Thông Đại Chúng.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa – Giải thích

    Mass Media (Mass-Media) nghĩa là Phương Tiện Truyền Thông Đại Chúng.

    Truyền thông đại chúng là một lực lượng quan trọng trong nền văn hóa hiện đại, đặc biệt là ở Mỹ. Các nhà xã hội học gọi đây là một nền văn hóa trung gian, nơi các phương tiện truyền thông phản ánh và tạo ra nền văn hóa. Các cộng đồng và cá nhân liên tục bị tấn công bởi các thông điệp từ vô số nguồn bao gồm TV, bảng quảng cáo và tạp chí. Những thông điệp này không chỉ quảng bá sản phẩm mà còn quảng bá tâm trạng, thái độ và ý thức về điều gì là và không quan trọng, phương tiện truyền thông đại chúng làm tốt các khái niệm về người nổi tiếng: Không có khả năng bộ phim, tạp chí và phương tiện truyền thông tin tức để đạt được qua hàng ngàn dặm, người ta không thể trở nên nổi tiếng. Trên thực tế, chỉ có các nhà lãnh đạo chính trị và kinh doanh, cũng như một số ít những kẻ sống ngoài vòng pháp luật khét tiếng, mới nổi tiếng trong quá khứ. Chỉ trong thời gian gần đây, các diễn viên, ca sĩ và giới tinh hoa xã hội khác mới trở thành người nổi tiếng hoặc “ngôi sao”.

    Definition: Mass media is communication—whether written, broadcast, or spoken—that reaches a large audience. This includes television, radio, advertising, movies, the Internet, newspapers, magazines, and so forth.

    Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

    Ví dụ, gần đây trong những năm 1960 và 1970, truyền hình chủ yếu bao gồm ba mạng, phát sóng công cộng và một số đài địa phương độc lập. Các kênh này chủ yếu nhắm đến chương trình của họ cho hai gia đình là phụ huynh, trung lưu. Mặc dù vậy, một số hộ gia đình trung lưu thậm chí còn không sở hữu một chiếc tivi. Ngày nay, người ta có thể tìm thấy một chiếc TV ở những ngôi nhà nghèo nhất và nhiều chiếc TV ở hầu hết những ngôi nhà trung lưu. Không chỉ tăng tính khả dụng mà chương trình ngày càng đa dạng với các chương trình nhằm làm hài lòng mọi lứa tuổi, thu nhập, hoàn cảnh và thái độ. Sự sẵn có và tiếp xúc rộng rãi này khiến truyền hình trở thành trọng tâm chính của hầu hết các cuộc thảo luận trên phương tiện truyền thông đại chúng. Gần đây, Internet đã tăng vai trò của nó theo cấp số nhân khi ngày càng nhiều doanh nghiệp và hộ gia đình “đăng nhập”. Mặc dù TV và Internet đã thống trị các phương tiện truyền thông đại chúng, phim ảnh và tạp chí, đặc biệt là những thứ xếp dọc lối đi ở quầy thanh toán tạp hóa, cũng đóng một vai trò mạnh mẽ trong văn hóa, cũng như các hình thức truyền thông khác.

    Thuật ngữ tương tự – liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Mass Media (Mass-Media)

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Mass Media (Mass-Media) là gì? (hay Phương Tiện Truyền Thông Đại Chúng nghĩa là gì?) Định nghĩa Mass Media (Mass-Media) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Mass Media (Mass-Media) / Phương Tiện Truyền Thông Đại Chúng. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây