Overtime Work
Overtime Work là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Overtime Work – Definition Overtime Work – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Overtime Work |
Tiếng Việt | Việc Làm Ngoài Giờ; Tăng Giờ |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Overtime Work là gì?
Làm thêm giờ là số giờ làm việc của nhân viên vượt quá thời gian làm việc theo lịch trình bình thường của họ. Trong khi định nghĩa tổng quát về thời gian làm thêm giờ chỉ đơn giản đề cập đến những giờ làm việc ngoài lịch trình làm việc tiêu chuẩn, thì giờ làm thêm thường đề cập đồng thời với mức thù lao của nhân viên cho công việc đó.
- Overtime Work là Việc Làm Ngoài Giờ; Tăng Giờ.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Overtime Work nghĩa là Việc Làm Ngoài Giờ; Tăng Giờ.
Tỷ lệ trả lương làm thêm giờ khác nhau giữa các công ty và theo các chi tiết cụ thể của thời gian làm thêm như số giờ làm thêm. Tỷ lệ làm thêm giờ tiêu chuẩn bao gồm thời gian rưỡi và gấp đôi.
Mức lương làm thêm giờ có thể khiến người lao động phải làm việc nhiều giờ hơn so với mức lương cố định theo giờ. Luật làm thêm giờ, thái độ đối với thời gian làm thêm và giờ làm rất khác nhau giữa các quốc gia và giữa các lĩnh vực khác nhau.
Definition: Overtime refers to any hours worked by an employee that exceed their normally scheduled working hours. While a generalized overtime definition refers simply to those hours worked outside of the standard working schedule, overtime commonly refers concurrently to the employee’s remunerations of such work.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ, những người lao động không được miễn trừ phải nhận ít nhất một lần rưỡi tiền lương giờ bình thường của họ cho mỗi giờ làm việc vượt quá 40 giờ trong một tuần làm việc. Ví dụ, những công nhân làm việc 48 giờ trong một tuần sẽ nhận được tiền công tương đương với 52 giờ làm việc (40 giờ + 8 giờ bằng 1,5 lần mức lương giờ bình thường). Với thời gian tính toán, người lao động có thể (hay sẽ phải) bỏ 12 giờ làm thêm giờ và thay vào đó nghỉ 8 giờ được trả lương vào một ngày nào đó trong tương lai.
Ở một số khu vực pháp lý khác như Canada, người sử dụng lao động có thể được yêu cầu trả tiền làm thêm giờ ở mức cao hơn (ví dụ: 1,5 lần mức bình thường), nhưng cũng được phép yêu cầu thời gian nghỉ thay thế theo mức bình thường. Do đó, một nhân viên có thể làm việc 48 giờ trong một tuần và 32 giờ vào tuần tiếp theo (giả sử hơn 40 giờ là làm thêm) và được trả thêm một khoản tiền tương đương với 4 giờ làm việc (8 nhân với 0,5).
Ở Úc, những thỏa thuận như vậy cả trong khu vực tư nhân và nhà nước đều phổ biến.
Trong một số trường hợp, đặc biệt khi người lao động được đại diện bởi liên đoàn lao động, làm thêm giờ có thể được trả với mức cao hơn 1,5 lần tiền lương theo giờ. Ví dụ: Ở một số nhà máy, nếu công nhân được yêu cầu làm việc vào chủ nhật, họ có thể được trả gấp đôi mức bình thường (tức là “thời gian gấp đôi”).
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Overtime Work
- Working Hours
- Labour
- Supply Curve
- Labour Union
- Việc Làm Ngoài Giờ; Tăng Giờ tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Overtime Work là gì? (hay Việc Làm Ngoài Giờ; Tăng Giờ nghĩa là gì?) Định nghĩa Overtime Work là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Overtime Work / Việc Làm Ngoài Giờ; Tăng Giờ. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục