Plutocracy
Plutocracy là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Plutocracy – Definition Plutocracy – Kinh tế Kinh tế học
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Plutocracy |
Tiếng Việt | Chế độ tài phiệt |
Chủ đề | Kinh tế Kinh tế học |
Định nghĩa – Khái niệm
Plutocracy là gì?
Chế độ dân quyền là một chính phủ được kiểm soát độc quyền bởi những người giàu có trực tiếp hay gián tiếp. Chế độ chuyên quyền cho phép, công khai hay theo hoàn cảnh, chỉ những người giàu có mới được cai trị. Điều này sau đó có thể dẫn đến các chính sách được thiết kế riêng để hỗ trợ người giàu, được phản ánh trong tên gọi của nó (xuất phát từ các từ tiếng Hy Lạp “ploutos” hay giàu có và “kratos” – quyền lực, cai trị).
- Plutocracy là Chế độ tài phiệt.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế Kinh tế học.
Ý nghĩa – Giải thích
Plutocracy nghĩa là Chế độ tài phiệt.
Chế độ dân quyền không nhất thiết phải là một định dạng có mục đích, công khai cho chính phủ. Thay vào đó, nó có thể được tạo ra thông qua việc cho phép tiếp cận các chương trình và tài nguyên giáo dục nhất định chỉ cho những người giàu có và làm cho nó để những người giàu nắm giữ nhiều hơn. Mối quan tâm của việc vô tình tạo ra một chế độ dân quyền là trọng tâm của các quy định sẽ thu hẹp và tập trung vào các mục tiêu của người giàu, thậm chí còn tạo ra sự bất bình đẳng dựa trên thu nhập và tài sản.
Definition: Plutocracy is a government controlled exclusively by the wealthy either directly or indirectly. A plutocracy allows, either openly or by circumstance, only the wealthy to rule. This can then result in policies exclusively designed to assist the wealthy, which is reflected in its name (comes from the Greek words “ploutos” or wealthy, and “kratos” – power, ruling).
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Chế độ dân quyền đã xuất hiện từ thời cổ đại. Đế chế La Mã được coi là một hình thức của chế độ dân quyền, trong đó một viện nguyên lão bao gồm tầng lớp quý tộc giàu có có quyền bầu các quan chức quản lý địa phương và đề xuất các chính sách mới. Trong thời gian gần đây, Mỹ được coi là một ví dụ về một quốc gia có các yếu tố chuyên quyền do ảnh hưởng mạnh mẽ không tương xứng của những người giàu có trong quá trình bầu cử và hoạch định chính sách của đất nước.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Plutocracy
- Great Depression
- Trade
- Karl Marx
- Maximum Wage
- Milton Friedman
- What Is Socialism?
- Capitalism Definition
- Limited Government
- Trumponomics
- What Does Nominal Mean and How it Compares to Real Rates
- Reading Into Seasonality
- Chế độ tài phiệt tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Kinh tế học Plutocracy là gì? (hay Chế độ tài phiệt nghĩa là gì?) Định nghĩa Plutocracy là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Plutocracy / Chế độ tài phiệt. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục