Psychology
Psychology là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Psychology – Definition Psychology – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Psychology |
Tiếng Việt | Tâm Lý Học |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Psychology là gì?
Tâm lý học là khoa học về tâm trí và hành vi. Tâm lý học bao gồm nghiên cứu các hiện tượng có ý thức và vô thức, cũng như cảm giác và suy nghĩ. Nó là một ngành học có phạm vi rộng lớn. Các nhà tâm lý học tìm kiếm sự hiểu biết về các đặc tính nổi bật của bộ não và tất cả các hiện tượng đa dạng liên quan đến các đặc tính nổi bật đó, tham gia theo cách này vào nhóm các nhà nghiên cứu khoa học thần kinh rộng lớn hơn. Là một khoa học xã hội, nó nhằm mục đích hiểu các cá nhân và nhóm bằng cách thiết lập các nguyên tắc chung và nghiên cứu các trường hợp cụ thể.
- Psychology là Tâm Lý Học.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Psychology nghĩa là Tâm Lý Học.
Theo hiệp hội tâm lý Hoa Kỳ, tâm lý học là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi. Tâm lý học là một ngành học đa diện gồm nhiều lĩnh vực phụ của nghiên cứu như phát triển con người, thể thao, sức khỏe, lâm sàng, hành vi xã hội và các quá trình nhận thức.
Tâm lý học thực sự là một khoa học rất mới, với hầu hết các tiến bộ đã xảy ra trong hơn 150 năm qua. Tuy nhiên, nguồn gốc của nó có thể bắt nguồn từ thời Hy Lạp cổ đại, 400 – 500 năm trước Công nguyên.
Definition: Psychology is the science of mind and behavior. Psychology includes the study of conscious and unconscious phenomena, as well as feeling and thought. It is an academic discipline of immense scope. Psychologists seek an understanding of the emergent properties of brains, and all the variety of phenomena linked to those emergent properties, joining this way the broader neuro-scientific group of researchers. As a social science, it aims to understand individuals and groups by establishing general principles and researching specific cases.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Gustav Fechner bắt đầu tiến hành nghiên cứu tâm sinh lý ở Leipzig vào những năm 1830, nêu rõ nguyên tắc (định luật Weber-Fechner) rằng nhận thức của con người về một kích thích thay đổi theo logarit tùy theo cường độ của nó. Các yếu tố tâm sinh lý năm 1860 của Fechner đã thách thức sự nghiêm khắc của Kant đối với nghiên cứu định lượng về tâm trí. Tại Heidelberg, Hermann von Helmholtz đã tiến hành song song nghiên cứu về nhận thức cảm tính, và nhà sinh lý học Wilhelm Wundt được đào tạo. Đến lượt mình, Wundt đến Đại học Leipzig, thành lập phòng thí nghiệm tâm lý học mang tâm lý học thực nghiệm ra thế giới. Wundt tập trung vào việc chia nhỏ các quá trình tinh thần thành những thành phần cơ bản nhất, được thúc đẩy một phần bởi sự tương đồng với những tiến bộ gần đây trong hóa học và nghiên cứu thành công của nó về các nguyên tố và cấu trúc của vật chất. Paul Flechsig và Emil Kraepelin đã sớm tạo ra một phòng thí nghiệm tâm lý học có ảnh hưởng lớn khác tại Leipzig, phòng thí nghiệm này tập trung nhiều hơn vào tâm thần học thực nghiệm.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Psychology
- Behaviorist
- Scientific
- Tâm Lý Học tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Psychology là gì? (hay Tâm Lý Học nghĩa là gì?) Định nghĩa Psychology là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Psychology / Tâm Lý Học. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục