Purchasing Power Parity, PPP

    Purchasing Power Parity, PPP là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Purchasing Power Parity, PPP – Definition Purchasing Power Parity, PPP – Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       

    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Sức Mua Tương Đương
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa – Khái niệm

    Purchasing Power Parity, PPP là gì?

    Là một lý thuyết kinh tế liên kết giữa tỷ giá hối đoái với giá của hàng hóa hay dịch vụ ở hai quốc gia bất kỳ. Sức mua tương đương cho ta biết một đơn vị tiền tệ tại nước này có thể mua bao nhiêu bằng một đơn vị đo lường quốc tế (thường là đồng đô la Mỹ), bởi vì hàng hóa và dịch vụ ở các nước khác nhau có giá khác nhau.

    • Purchasing Power Parity, PPP là Sức Mua Tương Đương.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa – Giải thích

    Purchasing Power Parity, PPP nghĩa là Sức Mua Tương Đương.

    Ví dụ (trong phạm vi nhỏ): 1000 đồng VN mua được 1kg gạo, 1kg gạo ở Mỹ có giá 1USD, như vậy tỉ suất của đồng Việt Nam với đồng đô la Mỹ là 1000-1 (khi mua gạo). Lý thuyết được áp dụng cho hàng hóa có thể buôn bán được với chi phí vận chuyển thấp.

    Thuật ngữ tương tự – liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Purchasing Power Parity, PPP

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Purchasing Power Parity, PPP là gì? (hay Sức Mua Tương Đương nghĩa là gì?) Định nghĩa Purchasing Power Parity, PPP là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Purchasing Power Parity, PPP / Sức Mua Tương Đương. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây