Allocative Efficiency
Allocative Efficiency là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Allocative Efficiency – Definition Allocative Efficiency – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Allocative Efficiency |
Tiếng Việt | Hiệu Quả Phân Bổ |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Allocative Efficiency là gì?
Hiệu quả phân bổ là một trạng thái của nền kinh tế trong đó sản xuất đại diện cho sở thích của người tiêu dùng; đặc biệt, mọi hàng hóa hoặc dịch vụ được sản xuất cho đến khi đơn vị cuối cùng cung cấp lợi ích cận biên cho người tiêu dùng bằng với chi phí sản xuất biên. Trong lý thuyết hợp đồng, hiệu quả phân bổ đạt được trong một hợp đồng trong đó kỹ năng được yêu cầu bởi bên chào hàng và kỹ năng của bên đồng ý là như nhau.
- Allocative Efficiency là Hiệu Quả Phân Bổ.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Allocative Efficiency nghĩa là Hiệu Quả Phân Bổ.
Mặc dù có các tiêu chuẩn đánh giá khác nhau về khái niệm hiệu quả phân bổ, nhưng nguyên tắc cơ bản khẳng định rằng trong bất kỳ hệ thống kinh tế nào, các lựa chọn trong phân bổ nguồn lực đều tạo ra cả “người chiến thắng” và “kẻ thua cuộc” so với lựa chọn được đánh giá. Các nguyên tắc lựa chọn hợp lý, tối đa hóa cá nhân, chủ nghĩa thực dụng và lý thuyết thị trường cho rằng thêm kết quả cho người thắng và người thua có thể được xác định, so sánh và đo lường. Theo các tiền đề cơ bản này, mục tiêu đạt được hiệu quả phân bổ có thể được xác định theo một số nguyên tắc trong đó một số phân bổ chủ quan tốt hơn các mục tiêu khác.
Definition: Allocative efficiency is a state of the economy in which production represents consumer preferences; in particular, every good or service is produced up to the point where the last unit provides a marginal benefit to consumers equal to the marginal cost of producing. In contract theory, allocative efficiency is achieved in a contract in which the skill demanded by the offering party and the skill of the agreeing party are the same.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ, một nhà kinh tế có thể nói rằng một sự thay đổi trong chính sách là một sự cải thiện phân bổ miễn là những người hưởng lợi từ sự thay đổi (người chiến thắng) kiếm được nhiều hơn những người thua cuộc (xem hiệu quả của Kaldor Nút Hicks).
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Allocative Efficiency
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Allocative Efficiency là gì? (hay Hiệu Quả Phân Bổ nghĩa là gì?) Định nghĩa Allocative Efficiency là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Allocative Efficiency / Hiệu Quả Phân Bổ. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục