Annual Equivalent Rate – AER
Annual Equivalent Rate – AER là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Annual Equivalent Rate – AER – Definition Annual Equivalent Rate – AER – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Annual Equivalent Rate – AER |
Tiếng Việt | Lãi Suất Tương Đương Theo Năm – AER |
Chủ đề | Kinh tế |
Ký hiệu/viết tắt | AER |
Định nghĩa – Khái niệm
Annual Equivalent Rate – AER là gì?
AER là lãi suất cho tài khoản tiết kiệm hay sản phẩm đầu tư có nhiều hơn một kỳ hạn gộp. Nghĩa là, nó được tính theo giả định rằng bất kỳ khoản lãi nào được trả đều được bao gồm trong số dư của khoản thanh toán gốc và khoản thanh toán lãi tiếp theo sẽ dựa trên số dư tài khoản cao hơn một chút.
- Annual Equivalent Rate – AER là Lãi Suất Tương Đương Theo Năm – AER.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Công thức – Cách tính
Công thức:
AER=(1+1/n)^n -1
Trong đó: n là số lần ghép lãi là lãi suất tính
Ý nghĩa – Giải thích
Annual Equivalent Rate – AER nghĩa là Lãi Suất Tương Đương Theo Năm – AER.
AER là một trong những cách khác nhau để tính lãi trên lãi suất – lãi kép. Tính gộp cho phép các nhà đầu tư tăng lợi nhuận của họ bằng cách kiếm tiền từ lãi suất. Một trong những câu nói nổi tiếng của Warren Buffett là, “Sự giàu có của tôi đến từ sự kết hợp của việc sống ở Mỹ, một số gen may mắn và lãi suất kép.”
AER là lãi suất thực tế mà nhà đầu tư sẽ kiếm được cho một khoản đầu tư, một khoản vay hay một sản phẩm khác dựa trên lãi kép. AER tiết lộ cho các nhà đầu tư những gì họ có thể mong đợi thu lại từ một khoản đầu tư, nghĩa là lợi tức thực tế của khoản đầu tư dựa trên lãi kép, nhiều hơn lãi suất đã nêu hay danh nghĩa.
Definition: The AER is the interest rate for a savings account or investment product that has more than one compounding period. That is, it’s calculated under the assumption that any interest paid is included in the principal payment’s balance and the next interest payment will be based on the slightly higher account balance.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Bây giờ chúng ta hãy xem xét một trái phiếu do General Electric phát hành. Kể từ tháng 3 năm 2019, General Electric cung cấp một phiếu giảm giá bán niên không thể gọi tên với lãi suất phiếu giảm giá 4% sẽ hết hạn vào ngày 15 tháng 12 năm 2023. Tỷ lệ danh nghĩa hay đã nêu của trái phiếu là 8% hay lãi suất phiếu giảm giá 4% nhân với hai phiếu thưởng hàng năm. Tuy nhiên, tỷ lệ tương đương hàng năm cao hơn do lãi suất được trả hai lần một năm. AER của trái phiếu được tính là [1+ (0,04 / 2)] ^2 – 1 = 8,16%.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Annual Equivalent Rate – AER
- Noncallable
- Interest Rate
- Annual Percentage Yield (APY)
- Compound
- Lãi Suất Tương Đương Theo Năm – AER tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Annual Equivalent Rate – AER là gì? (hay Lãi Suất Tương Đương Theo Năm – AER nghĩa là gì?) Định nghĩa Annual Equivalent Rate – AER là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Annual Equivalent Rate – AER / Lãi Suất Tương Đương Theo Năm – AER. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục