Beginning Inventory
Beginning Inventory là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Beginning Inventory – Definition Beginning Inventory – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Beginning Inventory |
Tiếng Việt | Giá Trị Tồn Kho Đầu Kỳ |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Beginning Inventory là gì?
Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của những tài sản được mua vào để sản xuất hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang, sản phẩm, hàng hoá phục vụ cho các hoạt động của đơn vị tại thời điểm đầu năm tài chính.
- Beginning Inventory là Giá Trị Tồn Kho Đầu Kỳ.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Beginning Inventory nghĩa là Giá Trị Tồn Kho Đầu Kỳ.
Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ để làm cơ sở cho việc so sánh cùng kỳ các năm, tăng giảm trong kỳ và đánh giá các chỉ số tài chính chính có liên quan.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ, công ty A có các chỉ tiêu đầu kỳ cụ thể :
- Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ: 1 tỷ đồng;
- Sản phẩm dở dang: 950 triệu đồng;
- Thành phẩm, hàng hoá; hàng gửi bán: 1,2 tỷ đồng.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Beginning Inventory
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Beginning Inventory là gì? (hay Giá Trị Tồn Kho Đầu Kỳ nghĩa là gì?) Định nghĩa Beginning Inventory là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Beginning Inventory / Giá Trị Tồn Kho Đầu Kỳ. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục