Carrying Value
Carrying Value là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Carrying Value – Definition Carrying Value – Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Báo cáo tài chính
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Carrying Value |
Tiếng Việt | Giá trị mang |
Chủ đề | Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Báo cáo tài chính |
Định nghĩa – Khái niệm
Carrying Value là gì?
Giá trị mang là một thước đo kế toán của giá trị trong đó giá trị của một tài sản hoặc công ty dựa trên các số liệu trong bảng cân đối kế toán của công ty tương ứng. Đối với tài sản vật chất, chẳng hạn như máy móc hoặc phần cứng máy tính, chi phí mang theo được tính bằng (chi phí gốc – khấu hao lũy kế). Nếu một công ty mua một bằng sáng chế hoặc một số mặt hàng sở hữu trí tuệ khác, thì công thức mang giá trị là (chi phí ban đầu – chi phí khấu hao).
- Carrying Value là Giá trị mang.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Báo cáo tài chính.
Ý nghĩa – Giải thích
Carrying Value nghĩa là Giá trị mang.
Số tiền mang theo, còn được gọi là giá trị mang theo, là chi phí của một tài sản ít khấu hao lũy kế. Số lượng mang thường không được bao gồm trên bảng cân đối, vì nó phải được tính toán. Tuy nhiên, số lượng mang thường luôn thấp hơn giá trị thị trường hiện tại.
Definition: Carrying value is an accounting measure of value in which the value of an asset or company is based on the figures in the respective company’s balance sheet. For physical assets, such as machinery or computer hardware, carrying cost is calculated as (original cost – accumulated depreciation). If a company purchases a patent or some other intellectual property item, then the formula for carrying value is (original cost – amortization expense).
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Giả sử ABC Hệ thống nước mua một chiếc xe tải 23.000 đô la để hỗ trợ thực hiện công việc hệ thống ống nước dân dụng, và bộ phận kế toán tạo ra một tài sản xe tải ống nước mới trên sổ sách với giá trị 23.000 đô la. Do các yếu tố như tổng số dặm và lịch sử dịch vụ, chiếc xe tải được chỉ định một cuộc sống hữu ích là năm năm. Giá trị cứu cánh là giá trị còn lại của tài sản khi hết thời gian sử dụng.
ABC quyết định khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng với giá trị cứu cánh $ 3.000. Cơ sở không thể khấu hao là chi phí ban đầu $ 23.000 trừ đi giá trị cứu hộ $ 3.000, hoặc $ 20.000. Khấu hao hàng năm là 20.000 đô la chia cho năm năm, hoặc 4.000 đô la mỗi năm.
Giá trị mang của xe tải thay đổi mỗi năm vì khấu hao thêm trong giá trị được đăng hàng năm. Vào cuối năm thứ nhất, giá trị mang theo của chiếc xe tải là 23.000 đô la trừ đi khoản khấu hao lũy kế 4.000 đô la, hoặc 19.000 đô la, và giá trị vận chuyển vào cuối năm thứ hai là (23.000 – 8.000 đô la), hoặc 15.000 đô la.
Trong phần tài sản cố định của bảng cân đối kế toán, mỗi tài sản hữu hình được ghép với một tài khoản khấu hao lũy kế. Vào cuối năm thứ hai, bảng cân đối kế toán liệt kê một chiếc xe tải ở mức 23.000 đô la và một tài khoản xe tải khấu hao tích lũy với số dư – 8.000 đô la. Một người đọc báo cáo tài chính có thể thấy số tiền mang theo của chiếc xe tải là 15.000 đô la.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Carrying Value
- Original Cost
- Fully Depreciated Asset
- Depreciated Cost
- Declining Balance Method Definition
- Impaired Asset
- Depreciation
- Depreciation
- Historical Cost Definition
- Understanding the Declining Balance Method
- Original Cost
- Salvage Value Definition
- Scrap Value
- Giá trị mang tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Báo cáo tài chính Carrying Value là gì? (hay Giá trị mang nghĩa là gì?) Định nghĩa Carrying Value là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Carrying Value / Giá trị mang. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục