Composite Index

    Composite Index là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Composite Index – Definition Composite Index – Đầu tư Thị trường

    Thông tin thuật ngữ

       

    Tiếng Anh
    Tiếng Việt composite Index
    Chủ đề Đầu tư Thị trường

    Định nghĩa – Khái niệm

    Composite Index là gì?

    Một chỉ số tổng hợp là một tập hợp của rất nhiều cổ phiếu, chứng khoán khác hay các chỉ số khác được tính trung bình với nhau để thể hiện hiệu suất chung của thị trường hay ngành. Thông thường, các yếu tố của một chỉ mục tổng hợp được kết hợp theo cách chuẩn hóa để trình bày lượng lớn dữ liệu một cách dễ dàng. Chỉ mục là các công cụ thống kê, có thể cung cấp thước đo hữu ích về hiệu suất tương đối của chứng khoán theo thời gian.

     

    • Composite Index là composite Index.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Đầu tư Thị trường.

    Ý nghĩa – Giải thích

    Composite Index nghĩa là composite Index.

    Các chỉ số tổng hợp được tạo ra để tiến hành phân tích đầu tư, đo lường xu hướng kinh tế và dự báo hoạt động thị trường. Chúng được sử dụng làm công cụ để theo dõi sự thay đổi giá chứng khoán so với toàn bộ thị trường chứng khoán hoặc lĩnh vực. Vì vậy họ cung cấp một điểm chuẩn hữu ích để đo lường danh mục đầu tư của nhà đầu tư. Mục tiêu của một danh mục đầu tư đa dạng tốt thường là để vượt trội hơn các chỉ số tổng hợp chính. Ba trong số các chỉ số được theo dõi nhiều nhất ở Hoa Kỳ là Nasdaq Composite, trung bình công nghiệp Dow Jones (DJIA, Dow) và chỉ số 500 của Standard & Poor (S & P 500).

     

    Definition: A composite index is a collection of a great many equities, other securities, or other indexes that are averaged together to represent overall market or sector performance. Typically, the elements of a composite index are combined in a standardized way to present large amounts of data easily. Indexes are statistical tools, which can provide a useful measure of securities’ relative performance over time.

    Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

    Ví dụ về chỉ số có trọng số:

    Cổ phiếu A: Giá mỗi cổ phiếu bằng 25 đô la và tổng số cổ phiếu đang lưu hành bằng 1.000.000

    Cổ phiếu B: Giá mỗi cổ phiếu bằng 50 đô la và tổng số cổ phiếu đang lưu hành bằng 500.000

    Cổ phiếu C: Giá mỗi cổ phiếu bằng 50 đô la và tổng số cổ phiếu đang lưu hành bằng 1.000.000

    Giới hạn thị trường tương ứng của họ sẽ là

    Cổ phiếu A = $ 25 x 1.000.000 = $ 25.000.000

    Cổ phiếu B = $ 50 x 500.000 = $ 25.000.000

    Cổ phiếu C = $ 50 x 1.000.000 = $ 50.000.000

    Do đó, tổng vốn hóa thị trường của hỗn hợp sẽ là 100.000.000 đô la. Trọng lượng của Stock A sẽ là 25%, trọng lượng của Stock B sẽ là 25% và trọng lượng của Stock C sẽ là 50%. Thông thường, một ước số chỉ mục sẽ được sử dụng để hiển thị chỉ mục có thể quản lý được cho mục đích báo cáo. Trong trường hợp này, số chia sẽ là 100.000 đô la và mức tổng hợp ban đầu sẽ bằng 100.000.000 đô la / 100.000 đô la = 1.000.

     

     

     

    Thuật ngữ tương tự – liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Composite Index

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Đầu tư Thị trường Composite Index là gì? (hay composite Index nghĩa là gì?) Định nghĩa Composite Index là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Composite Index / composite Index. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây