Confidence Interval
Confidence Interval là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Confidence Interval – Definition Confidence Interval – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Confidence Interval |
Tiếng Việt | Khoảng Tin Cậy |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Confidence Interval là gì?
Khoảng tin cậy, trong thống kê, đề cập đến xác suất mà một tham số tổng thể sẽ nằm giữa hai giá trị đặt trong một tỷ lệ thời gian nhất định. Khoảng tin cậy đo mức độ không chắc chắn hay chắc chắn trong một phương pháp lấy mẫu. Khoảng tin cậy có thể lấy bất kỳ số xác suất nào, trong đó phổ biến nhất là mức tin cậy 95% hay 99%.
- Confidence Interval là Khoảng Tin Cậy.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Confidence Interval nghĩa là Khoảng Tin Cậy.
Các nhà thống kê sử dụng khoảng tin cậy để đo độ không đảm bảo. Ví dụ, một nhà nghiên cứu chọn ngẫu nhiên các mẫu khác nhau từ cùng một quần thể và tính khoảng tin cậy cho mỗi mẫu. Các tập dữ liệu kết quả đều khác nhau; một số khoảng bao gồm tham số dân số thực và những khoảng khác thì không.
Khoảng tin cậy là một phạm vi giá trị có thể chứa thông số tổng thể không xác định. Mức độ tin cậy đề cập đến tỷ lệ phần trăm xác suất hay độ chắc chắn, rằng khoảng tin cậy sẽ chứa tham số dân số thực khi bạn vẽ một mẫu ngẫu nhiên nhiều lần. Hay trong tiếng địa phương, “chúng tôi chắc chắn 99% (mức độ tin cậy) rằng hầu hết các bộ dữ liệu này (khoảng tin cậy) đều chứa tham số dân số thực.”
Definition: A confidence interval, in statistics, refers to the probability that a population parameter will fall between two set values for a certain proportion of times. Confidence intervals measure the degree of uncertainty or certainty in a sampling method. A confidence interval can take any number of probabilities, with the most common being a 95% or 99% confidence level.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Giả sử một nhóm các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu về chiều cao của các cầu thủ bóng rổ trung học. Các nhà nghiên cứu lấy một mẫu ngẫu nhiên từ dân số và thiết lập chiều cao trung bình là 74 inch. Trung bình của 74 inch là một ước tính điểm của trung bình dân số. Bản thân ước lượng điểm có tính hữu dụng hạn chế vì nó không tiết lộ độ không đảm bảo liên quan đến ước tính; bạn không hiểu rõ trung bình mẫu 74 inch này có thể cách trung bình dân số bao xa. Điều còn thiếu là mức độ không chắc chắn trong mẫu đơn này.
Khoảng tin cậy cung cấp nhiều thông tin hơn là ước tính điểm. Bằng cách thiết lập khoảng tin cậy 95% bằng cách sử dụng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu và giả sử phân phối chuẩn như được biểu diễn bởi đường cong hình chuông, các nhà nghiên cứu đi đến giới hạn trên và dưới chứa trung bình thực 95% thời gian. Giả sử khoảng cách là từ 72 inch đến 76 inch. Nếu các nhà nghiên cứu lấy 100 mẫu ngẫu nhiên từ toàn bộ dân số của các cầu thủ bóng rổ trung học, giá trị trung bình sẽ nằm trong khoảng từ 72 đến 76 inch trong 95 mẫu đó.
Nếu các nhà nghiên cứu muốn độ tin cậy cao hơn nữa, họ có thể mở rộng khoảng tin cậy lên 99%. Làm như vậy luôn tạo ra một phạm vi rộng hơn, vì nó tạo chỗ cho một số lượng lớn hơn các phương tiện mẫu. Nếu họ thiết lập khoảng tin cậy 99% là từ 70 inch đến 78 inch, họ có thể mong đợi 99 trong số 100 mẫu được đánh giá có chứa giá trị trung bình giữa những con số này. Mức độ tin cậy 90% có nghĩa là chúng tôi mong đợi 90% ước tính khoảng thời gian bao gồm tham số dân số. Tương tự như vậy, mức độ tin cậy 99% có nghĩa là 95% khoảng thời gian sẽ bao gồm tham số.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Confidence Interval
- Statistical Significance
- Sampling Distribution
- Three-Sigma Limits
- Khoảng Tin Cậy tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Confidence Interval là gì? (hay Khoảng Tin Cậy nghĩa là gì?) Định nghĩa Confidence Interval là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Confidence Interval / Khoảng Tin Cậy. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục