Dividend Payout Ratio

    Dividend Payout Ratio là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Dividend Payout Ratio – Definition Dividend Payout Ratio – Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       

    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Tỷ Lệ Trả Cổ Tức
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa – Khái niệm

    Dividend Payout Ratio là gì?

    Tỷ lệ chi trả cổ tức là tỷ lệ giữa tổng số cổ tức được trả cho cổ đông so với thu nhập ròng của công ty. Nó là tỷ lệ phần trăm thu nhập trả cho cổ đông trong cổ tức. Số tiền chưa trả cho cổ đông được công ty giữ lại để trả nợ hay tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh chính. Nó đôi khi được gọi đơn giản là ‘tỷ lệ thanh toán’.

     

     

     

    • Dividend Payout Ratio là Tỷ Lệ Trả Cổ Tức.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Công thức – Cách tính

    Tỷ lệ chi trả cổ tức có thể được tính bằng cổ tức hàng năm trên mỗi cổ phiếu chia cho thu nhập trên mỗi cổ phiếu, hoặc tương đương, cổ tức chia cho thu nhập ròng.

    Tỷ lệ chi trả cổ tức = Thu nhập ròng / Cổ tức được trả

    Trên cơ sở mỗi cổ phiếu, tỷ lệ giữ chân có thể được biểu thị như sau:

    Tỷ lệ duy trì = Cổ tức trên mỗi cổ phiếu / EPS

    Với EPS = Thu nhập trên mỗi cổ phiếu

    Ngoài ra, tỷ lệ chi trả cổ tức cũng có thể được tính như sau:

    Tỷ lệ chi trả cổ tức = 1 − Tỷ lệ duy trì

     

     

     

     

     

    Ý nghĩa – Giải thích

    Dividend Payout Ratio nghĩa là Tỷ Lệ Trả Cổ Tức.

    Tỷ lệ chi trả cổ tức cung cấp dấu hiệu về số tiền mà một công ty đang trả lại cho cổ đông so với số tiền mà công ty đang giữ để tái đầu tư vào tăng trưởng, trả nợ hay thêm vào dự trữ tiền mặt (lợi nhuận giữ lại).

     

     

    Definition: The dividend payout ratio is the ratio of the total amount of dividends paid out to shareholders relative to the net income of the company. It is the percentage of earnings paid to shareholders in dividends. The amount that is not paid to shareholders is retained by the company to pay off debt or to reinvest in core operations. It is sometimes simply referred to as the ‘payout ratio.’

    Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

    Ví dụ: Vào ngày 29 tháng 11 năm 2017, công ty Walt Disney tuyên bố chia cổ tức bán niên bằng tiền mặt 0,84 đô la cho mỗi cổ phiếu cho các cổ đông kỷ lục ngày 11 tháng 12 năm 2017, sẽ được trả vào ngày 11 tháng 1 năm 2018. Kể từ năm tài chính kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm 2017 , EPS của công ty là 5,73 đô la. Do đó, tỷ lệ thanh toán của nó là (0,84 đô la / 5,73 đô la) = 0,1466 hay 14,66%. Disney sẽ trả 14,66% và giữ lại 85,34%.

     

     

     

    Thuật ngữ tương tự – liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Dividend Payout Ratio

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Dividend Payout Ratio là gì? (hay Tỷ Lệ Trả Cổ Tức nghĩa là gì?) Định nghĩa Dividend Payout Ratio là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Dividend Payout Ratio / Tỷ Lệ Trả Cổ Tức. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây