Labor Cost
Labor Cost là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Labor Cost – Definition Labor Cost – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Labor Cost |
Tiếng Việt | Chi phí lao động |
Chủ đề | Kinh tế |
Tên gọi khác | Các Chi Phí Về Lao Động / Chi phí lao động trực tiếp |
Định nghĩa – Khái niệm
Labor Cost là gì?
Chi phí lao động là tổng tiền lương trả cho người lao động, chi phí cho lợi ích của nhân viên và thuế lương được trả bởi một người sử dụng lao động.
Điều này đặc biệt quan trọng trong bất kỳ doanh nghiệp nào phải chịu chi phí nhân công lớn (thâm dụng lao động): ngành xây dựng, sản xuất và các ngành công nghiệp khác có hoạt động một phần hoặc không tự động.
Những chi phí này bao gồm 2 loại chính:
- Chi phí lao động trực tiếp (direct labor costs) là chi phí lao động được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Chi phí lao động gián tiếp (indirect labor costs) là chi phí lao động được sử dụng để hỗ trợ hoặc làm cho lao động trực tiếp làm việc hiệu quả hơn
- Labor Cost là Chi phí lao động.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Công thức – Cách tính
Labor Costs = (tổng doanh số x lao động %) / tỷ lệ chi phí trung bình theo giờ của lao động
Ý nghĩa – Giải thích
Labor Cost nghĩa là Chi phí lao động.
Những chi phí này được nhiều người giải thích là chi phí quan trọng nhất mà một công ty sẽ phải đối mặt, là yếu tố chính trong hầu hết mọi hoạt động kinh doanh.
Điều này là do thực tế là tỷ lệ giữ chân nhân viên (employee turnover) là một trong những yếu tố chính khiến doanh nghiệp thành công hay thất bại. Đầu tiên, để tối đa hóa lợi nhuận bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần giảm chi phí lao động trên một đơn vị (unit labor costs) và giảm thiểu lạm phát (inflation).
Tầm quan trọng của chi phí lao động không dừng lại ở đây. Labor Cost là một chi phí biến đổi. Như vậy, Labor Cost cũng phải được diễn ra trong một chu kỳ có thể dự đoán được để tránh các vấn đề về dòng tiền.
Nếu một công ty hoạt động thời vụ và yêu cầu lao động bổ sung vào thời gian cao điểm, kiểm soát viên kinh doanh (business controllers) phải có sẵn tiền mặt để đủ khả năng của việc tăng chi phí này. Nếu một doanh nghiệp có kế hoạch đúng đắn, nó sẽ tránh được nhiều vấn đề tiền mặt liên quan đến chi phí lao động.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Total Sales = $1,000,000
Labor % = 15%
Average hourly rate of labor = $10
Labor Costs = ($1,000,000 x .15) / $10 = (150,000) / $10 = $15,000
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Labor Cost
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Labor Cost là gì? (hay Chi phí lao động nghĩa là gì?) Định nghĩa Labor Cost là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Labor Cost / Chi phí lao động. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục