Locked-In Period
Locked-In Period là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Locked-In Period – Definition Locked-In Period – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Locked-In Period |
Tiếng Việt | Thời Kỳ Khóa Lãi Suất |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Locked-In Period là gì?
1. Kỳ hạn, thường là 30 đến 60 ngày, bên cho vay thế chấp đồng ý giữ lãi suất thế chấp và điểm phần trăm mà bên vay phải trả, bằng với mức lãi suất niêm yết khi nộp đơn vay. Cũng được gọi là chốt lãi suất. Nó không giống như cam kết vay, mặc dù một số cam kết có thể chứa điều khoản chốt lãi suất. Điều này bảo vệ bên vay chống lại lãi suất tăng lên nếu lãi suất tăng trước khi kết thúc khoản vay. Bên cho vay có thể tính phí phần trăm nhất định trên khoản cho vay thế chấp, hoặc cộng một phần của một điểm phần trăm vào lãi suất của khoản vay.
- Locked-In Period là Thời Kỳ Khóa Lãi Suất.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Locked-In Period
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Locked-In Period là gì? (hay Thời Kỳ Khóa Lãi Suất nghĩa là gì?) Định nghĩa Locked-In Period là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Locked-In Period / Thời Kỳ Khóa Lãi Suất. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục