Assets Under Management – AUM

    Assets Under Management – AUM là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Assets Under Management – AUM – Definition Assets Under Management – AUM – Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       

    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Tài sản được quản lý – AUM
    Chủ đề Kinh tế
    Ký hiệu/viết tắt AUM

    Định nghĩa – Khái niệm

    Assets Under Management – AUM là gì?

    Tài sản được quản lý (AUM) là tổng giá trị thị trường của các khoản đầu tư mà một cá nhân hay tổ chức thay mặt khách hàng quản lý. Các tài sản theo định nghĩa và công thức quản lý khác nhau tùy theo công ty.

     

    • Assets Under Management – AUM là Tài sản được quản lý – AUM.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa – Giải thích

    Assets Under Management – AUM nghĩa là Tài sản được quản lý – AUM.

    Trong tính toán của AUM, một số tổ chức tài chính gồm tiền gửi ngân hàng, quỹ tương hỗ và tiền mặt trong tính toán của họ. Những người khác giới hạn nó trong các quỹ được quản lý tùy ý, nơi nhà đầu tư giao quyền cho công ty để giao dịch thay mặt mình.

    Nhìn chung, AUM chỉ là một khía cạnh được sử dụng để đánh giá một công ty hay khoản đầu tư. Nó cũng thường được xem xét cùng với hiệu suất quản lý và kinh nghiệm quản lý. Tuy nhiên, các nhà đầu tư thường coi dòng vốn đầu tư vào và mức so sánh AUM cao hơn là một chỉ báo tích cực về chất lượng và kinh nghiệm quản lý.

     

    Definition: Assets under management (AUM) is the total market value of the investments that a person or entity manages on behalf of clients. Assets under management definitions and formulas vary by company.

    Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

    Ví dụ 1: SPDR S&P 500 ETF (SPY) là một trong những quỹ trao đổi cổ phiếu lớn nhất trên thị trường. ETF là quỹ có chứa một số cổ phiếu hoặc chứng khoán phù hợp hay phản ánh một chỉ số như S&P 500. SPY có tất cả 500 cổ phiếu trong chỉ số S&P 500.

    Tính đến ngày 15 tháng 8 năm 2020, SPY có tài sản được quản lý là 300 tỷ đô la với khối lượng giao dịch trung bình hàng ngày là 51 triệu cổ phiếu. Khối lượng giao dịch cao có nghĩa là tính thanh khoản không phải là yếu tố đối với các nhà đầu tư khi tìm cách mua hay bán cổ phiếu ETF của họ.

    Ví dụ 2: Quỹ ETF First Trust Dow 30 Equal Weight ETF (EDOW) theo dõi 30 cổ phiếu trong chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones (DJIA). EDOW có tài sản được quản lý là 37 triệu đô la và khối lượng giao dịch thấp hơn nhiều so với SPY, trung bình gần 3.000 cổ phiếu mỗi ngày. Tính thanh khoản của quỹ này có thể là một vấn đề cần cân nhắc đối với các nhà đầu tư, có nghĩa là có thể khó mua và bán cổ phiếu vào những thời điểm nhất định trong ngày hay trong tuần.

     

    Thuật ngữ tương tự – liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Assets Under Management – AUM

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Assets Under Management – AUM là gì? (hay Tài sản được quản lý – AUM nghĩa là gì?) Định nghĩa Assets Under Management – AUM là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Assets Under Management – AUM / Tài sản được quản lý – AUM. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây