Managing Partner
Managing Partner là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Managing Partner – Definition Managing Partner – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Managing Partner |
Tiếng Việt | Hội Viên Quản Lý |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Managing Partner là gì?
Thành viên hợp danh là người đồng thời là chủ sở hữu và người quản lý công ty. Nó đề cập đến một cổ đông thực hiện vai trò kép của chủ sở hữu và điều hành.
- Managing Partner là Hội Viên Quản Lý.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Managing Partner nghĩa là Hội Viên Quản Lý.
Thuật ngữ này có ý định khác với các loại đối tác khác không tham gia vào hoạt động hàng ngày của công ty. Tùy thuộc vào công ty, các đối tác khác có thể được đặt tên là đối tác cấp dưới, đối tác thụ động, đối tác tư bản,…
Hội đồng quản trị hay thành viên đa số có thể đề xuất một trong các thành viên hợp danh thực hiện vai trò quản lý, thường là tổng giám đốc hay giám đốc điều hành cao nhất. Đối tác này phải có đủ tiêu chuẩn cho công việc, nhưng bên cạnh khả năng chuyên môn, anh ta còn được khuyến khích cao hơn khi thực hiện các công việc đặc biệt vì công ty là doanh nghiệp của anh ta. Do vai trò đối tác của mình, người quản lý này có nhiều trách nhiệm hơn.
Anh ta được cho là có cách tiếp cận chiến lược khi phân tích tất cả các chủ đề và quyết định nhờ vào tầm nhìn của anh ta với tư cách là chủ sở hữu. Ngoài ra, anh ta phải liên kết hiệu quả quan điểm của đối tác khác với cấp quản lý và đảm bảo cơ cấu quản trị hoạt động đầy đủ. Đối tác quản lý cũng phải là tiếng nói phù hợp nhất của công ty với người ngoài. Nhờ vai kép của anh ấy.
Definition: A managing partner is a person who is simultaneously the owner and manager of a company. It refers to a shareholder that performs the double role of proprietor and executive.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Hats For All là một công ty chuyên sản xuất mũ. Ông Gordon – người sáng lập là chủ sở hữu duy nhất trong hai thập kỷ. Gần đây anh đã thuyết phục một số người bạn đầu tư vào công ty với mục đích mở rộng năng lực sản xuất để thâm nhập thị trường bán hàng trực tuyến.
Khi những người bạn trở thành đối tác, với số lượng cổ phiếu tương đương nhau, ông Gordon chỉ là một trong những chủ sở hữu. Hội đồng quản trị mới sau đó đã được bầu với một số đối tác mới và cả các chuyên gia bên ngoài. Họ quyết định rằng ông Gordon sẽ là đối tác quản lý. Ông có kinh nghiệm và kiến thức kinh doanh cũng như trình độ kỹ thuật xuất sắc. Ông Gordon, với tư cách là đối tác quản lý, sẽ chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình với Ban Giám đốc.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Managing Partner
- Financial Accounting
- Accounting Principles
- Accounting Cycle
- Financial Statements Audit
- Financial Ratios
- Hội Viên Quản Lý tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Managing Partner là gì? (hay Hội Viên Quản Lý nghĩa là gì?) Định nghĩa Managing Partner là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Managing Partner / Hội Viên Quản Lý. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục