Minimum Efficient Scale (MES)
Minimum Efficient Scale (MES) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Minimum Efficient Scale (MES) – Definition Minimum Efficient Scale (MES) – Kinh tế học Kinh tế vi mô
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Minimum Efficient Scale (MES) |
Tiếng Việt | Quy mô hiệu quả tối thiểu (MES) |
Chủ đề | Kinh tế học Kinh tế vi mô |
Ký hiệu/viết tắt | MES |
Định nghĩa – Khái niệm
Minimum Efficient Scale (MES) là gì?
Quy mô hiệu quả tối thiểu (MES) là điểm thấp nhất trên một đường cong chi phí mà một công ty có thể sản xuất sản phẩm của mình với giá cả cạnh tranh. Tại điểm MES, công ty có thể đạt được quy mô kinh tế cần thiết cho nó để cạnh tranh hiệu quả trong ngành công nghiệp của nó.
- Minimum Efficient Scale (MES) là Quy mô hiệu quả tối thiểu (MES).
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế học Kinh tế vi mô.
Ý nghĩa – Giải thích
Minimum Efficient Scale (MES) nghĩa là Quy mô hiệu quả tối thiểu (MES).
Đối với các công ty sản xuất hàng hóa, điều quan trọng là phải tìm ra sự cân bằng tối ưu giữa nhu cầu tiêu dùng, khối lượng sản xuất và chi phí liên quan đến sản xuất và cung cấp hàng hóa.
Một loạt các chi phí sản xuất đi vào thiết lập quy mô hiệu quả tối thiểu, nhưng mối quan hệ của nó với quy mô thị trường của nó, nhu cầu về sản phẩm, quyết định bao nhiêu đối thủ cạnh tranh có thể hoạt động hiệu quả trên thị trường.
Definition: The minimum efficient scale (MES) is the lowest point on a cost curve at which a company can produce its product at a competitive price. At the MES point, the company can achieve the economies of scale necessary for it to compete effectively in its industry.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ trong thế giới thực về quy mô hiệu quả tối thiểu
Kể từ những năm 1950, các gia đình Hoa Kỳ ngày càng phụ thuộc vào ô tô và nhiều gia đình sở hữu nhiều hơn một chiếc ô tô. General Motors Company (NYSE: GM) thống trị thị trường. Sản xuất hiệu quả và xuất khẩu dồi dào.
Năm 1970, GM chuyển phương pháp lắp ráp từ chủ yếu thủ công sang sản xuất tự động. Nhu cầu của người tiêu dùng, sản xuất gia tăng và nguyên liệu giá rẻ đều tạo ra lợi thế quy mô có lợi cho GM và công ty đã đạt được mức có thể gọi là quy mô hiệu quả tối thiểu tối đa. Trong những năm sau đó, GM chiếm thị phần ô tô Mỹ lên tới 60%.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Minimum Efficient Scale (MES)
- Long-Run Average Total Cost (LRATC)
- Price Leadership
- Long Run
- Mass Production
- The Production Possibility Frontier (PPF)
- Excess Capacity
- Learn How Companies Display Price Leadership
- Understanding the Long Run
- Understanding Diseconomies of Scale
- Long-Run Average Total Cost (LRATC) Definition
- What Are Auto Sales?
- What Are External Economies of Scale?
- Quy mô hiệu quả tối thiểu (MES) tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế học Kinh tế vi mô Minimum Efficient Scale (MES) là gì? (hay Quy mô hiệu quả tối thiểu (MES) nghĩa là gì?) Định nghĩa Minimum Efficient Scale (MES) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Minimum Efficient Scale (MES) / Quy mô hiệu quả tối thiểu (MES). Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục