Net Present Value (NPV)
Net Present Value (NPV) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Net Present Value (NPV) – Definition Net Present Value (NPV) – Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Chỉ số tài chính
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Net Present Value (NPV) |
Tiếng Việt | Giá trị hiện tại ròng (NPV) |
Chủ đề | Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Chỉ số tài chính |
Tên gọi khác | Giá trị hiện tại thuần, Hiện giá ròng, Hiện giá thuần |
Ký hiệu/viết tắt | NPV |
Định nghĩa – Khái niệm
Net Present Value (NPV) là gì?
Giá trị hiện tại ròng là chênh lệch giữa tổng các dòng thực thu của dự án đã được qui về mặt bằng thời gian hiện tại với tổng các dòng chi phí đầu tư của dự án cũng đã được qui về mặt bằng thời gian hiện tại theo một tỉ suất hoàn vốn nhất định.
- Net Present Value (NPV) là Giá trị hiện tại ròng (NPV).
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Chỉ số tài chính.
Công thức – Cách tính
- TRi: Thu nhập hàng năm của dự án
- Ci: Chi phí hàng năm của dự án
- r: lãi suất chiết khấu của dự án (%)
- i=1,2,…,n -các năm của dự án.
Ý nghĩa – Giải thích
Net Present Value (NPV) nghĩa là Giá trị hiện tại ròng (NPV).
Chỉ tiêu NPV cho biết mức chênh lệch giữa thu nhập thật của dự án so với thu nhập mong đợi của dự án. Chính vì thế:
NPV < 0 : Dự án không có hiệu quả-không thể đầu tư
NPV = 0 : Có thể đầu tư
NPV > 0 : Đầu tư hiệu quả
Giá trị của NPV càng lớn thì dự án càng có hiệu quả. Chỉ tiêu này thỏa mãn yêu cầu tối đa hóa lợi nhuận, phù hợp quan điểm nguồn của cải ròng được tạo ra phải là lớn nhất.
Tuy nhiên chỉ tiêu này không chính xác trong một số trường hợp khi cần phải so sánh lựa chọn dự án. Thông thường, một dự án có vốn đầu tư lớn (chi phí đầu tư cao) thường đem lại NPV lớn, một dự án đầu tư có thời gian dài thường đem lại NPV lớn, nếu chỉ căn cứ vào giá trị NPV để lựa chọn dự án thì có thể bỏ qua những dự án có mức sinh lời lớn hơn (giá trị NPV trên một đơn vị vốn đầu tư lớn hơn) hoặc những dự án có khả năng sinh lời cao nhưng thời gian thực hiện quá dài. Để khắc phục nhược điểm này, cần sử dụng NPV kết hợp với các chỉ tiêu khác trong phân tích hiệu quả kinh tế.
Chỉ tiêu NPV cũng có thể sử dụng để tính giá trị hiên tại ròng trên hai quan điểm tài chính (đo lường bằng NPVf) và quan điểm kinh tế xã hội (đo bằng NPVE). Một dự án ra đời luôn tạo ra những tác động ngoại vi: tích cực và tiêu cực, chịu những bóp méo của những yếu tố: thuế, trợ cấp,…đó là những nhân tố sẽ được lượng hóa trở thành dòng ngân lưu chính thức khi xét đến hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án.
Vì vậy, có những dự án-nhất là dự án công, thường là những dự án thuộc cơ sở hạ tầng như: đường xá, cầu cống, công trình phúc lợi,… xét về hiệu quả tài chính không được chấp nhận (NPVf<0), tuy nhiên, xét hiệu quả kinh tế xã hội lại là một dự án rất tốt và rất đáng được thực hiện (NPVE>0).
Ngược lại, một dự án do được khuyến khích, động viên bằng cách miễn thuế, trợ cấp, miễn tiền thuê đất và cơ sở hạ tầng, được ưu đãi về hạn ngạch, dễ dãi, thuận lợi về thủ tục hành chính…, khi thẩm định về mặt tài chính sẽ rất tốt (NPVf>0 ) nhưng lại là một dự án rất tồi về mặt hiệu quả kinh tế xã hội (NVPE<0 ).
Definition: Net present value (NPV) is the difference between the present value of cash inflows and the present value of cash outflows over a period of time. NPV is used in capital budgeting and investment planning to analyze the profitability of a projected investment or project.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ một cá nhân đầu tư một chiếc máy ép giá $100 sử dụng trong 3 năm. Dự kiến doanh thu năm đầu tiên là $50, $40 trong năm thứ hai, và $30 trong năm thứ ba. Bằng cách giảm thiểu thời gian nhân viên dùng để ép chanh (và từ đó, tiết kiệm chi phí thanh toán tiền lương cho bạn). Trong trường hợp này, cá nhân hy vọng dòng tiền thu vào sẽ là: $50 trong năm thứ 1, $40 trong năm thứ 2, và $30 trong năm thứ 3. Bên cạnh đó nếu cá nhân không đầu tư mua máy ép mà dùng đầu tư số tiền đó vào thị trường cổ phiếu, nơi mà cá nhân có thể cảm thấy tự tin rằng khoản đầu tư sẽ đem lại lợi nhuận 4% mỗi năm, như vậy lãi suất tỷ suất chiết khấu sử dụng ở đây là 0,04. Dòng tiền chiết khấu hằng năm như sau:
- Năm Một: 50 / (1 + 0.04)1 = 50 / (1 .04) = $48.08
- Năm Hai: 40 / (1 +0.04)2 = 40 / 1.082 = $36.98
- Năm Ba: 30 / (1 +0.04)3 = 30 / 1.125 = $26.67
Giá trị NPV cuối cùng của dự án mua máy ép sẽ là: 48.08 + 36.98 + 26.67 – 100 = $11.73
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Net Present Value (NPV)
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Chỉ số tài chính Net Present Value (NPV) là gì? (hay Giá trị hiện tại ròng (NPV) nghĩa là gì?) Định nghĩa Net Present Value (NPV) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Net Present Value (NPV) / Giá trị hiện tại ròng (NPV). Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục