Participatory Note
Participatory Note là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Participatory Note – Definition Participatory Note – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Participatory Note |
Tiếng Việt | Chứng Chỉ Đầu Tư |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Participatory Note là gì?
Là Chứng chỉ tham gia đầu tư.
- Participatory Note là Chứng Chỉ Đầu Tư.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Participatory Note nghĩa là Chứng Chỉ Đầu Tư.
Về cơ bản là một dạng công cụ tài chính phái sinh được phát hành riêng cho nhà đầu tư nước ngoài bởi các tổ chức đầu tư đang hoạt động tại những thị trường chứng khoán mới nổi. P-Notes đặc biệt thu hút nhà đầu tư nhờ đặc điểm vừa mang tính chất của một chứng chỉ quỹ, vừa mang tính chất của một công cụ thanh toán tương tự như thương phiếu và tín phiếu. Về phương diện tương đồng với chứng chỉ quỹ, giá trị của P-Notes cũng xuất phát từ giá trị danh mục chứng khoán mà tổ chức đầu tư phát hành P-Notes đang nắm giữ. Tuy nhiên, đặc điểm riêng đáng chú ý và rất thu hút giới đầu tư nước ngoài của P-Notes nằm ở chỗ: về phương diện phát hành, sở hữu và chuyển quyền sở hữu, P-Notes được xem như một công cụ thanh toán thương mại tương tự như thương phiếu và tín phiếu. Chính nhờ tính chất lai tạp này mà chủ sở hữu và chuyển nhượng P-Notes, trong mối tương quan so sánh với chủ sở hữu chứng chỉ quỹ, sẽ thụ hưởng ba lợi điểm sau đây: Thứ nhất, do P-Notes được coi là một công cụ thanh toán thương mại, nên khi mua vào hay chuyển nhượng P-Notes, chủ sở hữu hoàn toàn không phải đăng ký với cơ quan quản lý thị trường chứng khoán (ở Việt Nam là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước). P-Notes được chuyển nhượng tự do trên thị trường thông qua phương pháp ký hậu. Thứ hai, chủ sở hữu P-Notes cũng được hưởng cổ tức và các khoản lãi vốn từ danh mục đầu tư của tổ chức phát hành. Thứ ba, xuất phát từ đặc điểm không thông qua giai đoạn đăng ký với cơ quan quản lý, P-Notes rất được ưa chuộng bởi các nhà đầu tư nước ngoài, xuất phát từ những nguyên nhân “chủ quan” nào đó mà không muốn công khai thông tin của mình. Như vậy, một nhà đầu tư nước ngoài, có thể là cá nhân hoặc tổ chức, hoàn toàn có thể tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán một quốc gia mà không cần đăng ký với cơ quan quản lý tại quốc gia đó và qua đó, hoàn toàn có thể không công khai thông tin của chính mình. Tại nhiều thị trường chứng khoán mới nổi ở các quốc gia đang phát triển, nguồn vốn đầu tư được các tổ chức đầu tư huy động từ phát hành P-Notes thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư nước ngoài trên thị trường. Câu hỏi được đặt ra ở đây, với một lượng vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng không nhỏ trong các phiên giao dịch, làm thế nào để các cơ quan quản lý có thể nắm bắt và quản lý tốt rủi ro trên thị trường nhằm đảm bảo quyền lợi cho giới đầu tư trong nước cũng như sự phát triển bền vững của thị trường, khi hoàn toàn không có một thông tin nào về chủ thể đứng sau lượng vốn đầu tư nước ngoài đó? Hơn thế nữa, liệu có hay không sự tồn tại của các hoạt động rửa tiền có tổ chức tiềm ẩn đằng sau các khoản vốn đầu tư “nặc danh” thông qua P-Notes? Tất cả những vấn đề vừa nêu đòi hỏi cơ quan quản lý cần nhanh chóng đưa ra những cơ chế quản lý phù hợp, mà trọng tâm và quan trọng hơn hết, phải loại bỏ được yếu tố không thông qua đăng ký của các chủ thể sở hữu P-Notes.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Participatory Note
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Participatory Note là gì? (hay Chứng Chỉ Đầu Tư nghĩa là gì?) Định nghĩa Participatory Note là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Participatory Note / Chứng Chỉ Đầu Tư. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục