Supply Chain Management (SCM)
Supply Chain Management (SCM) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Supply Chain Management (SCM) – Definition Supply Chain Management (SCM) – Kinh doanh Cốt yếu kinh doanh
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Supply Chain Management (SCM) |
Tiếng Việt | Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) |
Chủ đề | Kinh doanh Cốt yếu kinh doanh |
Ký hiệu/viết tắt | SCM |
Định nghĩa – Khái niệm
Supply Chain Management (SCM) là gì?
Quản lí chuỗi cung ứng là việc quản lí dòng hàng hóa và dịch vụ và bao gồm tất cả các qui trình từ biến đổi nguyên liệu thô thành sản phẩm cuối cùng. SCM liên quan đến việc tổ chức hợp lí các hoạt động phía nguồn cung của doanh nghiệp để tối đa hóa giá trị khách hàng và đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
SCM thể hiện nỗ lực của các nhà cung cấp nhằm phát triển và triển khai chuỗi cung ứng hiệu quả và tiết kiệm nhất có thể.
Trong SCM, người quản lý chuỗi cung ứng điều phối hậu cần tất cả các khía cạnh của chuỗi cung ứng bao gồm năm phần:
- Kế hoạch hay chiến lược
- Nguồn (nguyên liệu hoặc dịch vụ)
- Sản xuất (tập trung vào năng suất và hiệu quả)
- Giao hàng và hậu cần
- Hệ thống hoàn trả (đối với các sản phẩm bị lỗi hoặc không mong muốn)
- Supply Chain Management (SCM) là Quản lý chuỗi cung ứng (SCM).
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh doanh Cốt yếu kinh doanh.
Ý nghĩa – Giải thích
Supply Chain Management (SCM) nghĩa là Quản lý chuỗi cung ứng (SCM).
- Quản lý chuỗi cung ứng sẽ cung cấp giải pháp cho toàn bộ các hoạt động đầu vào của doanh nghiệp, từ việc đặt mua hàng của nhà cung cấp cho đến các giải pháp tồn kho an toàn của công ty.
- Trong hoạt động quản trị nguồn cung ứng, SCM cung cấp những giải pháp mà theo đó, các nhà cung cấp và công ty sản xuất sẽ làm việc trong môi trường cộng tác, giúp cho các bên nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phân phối sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng.
- SCM tích hợp hệ thống cung ứng mở rộng và phát triển một môi trường sản xuất kinh doanh thực sự, cho phép công ty của bạn giao dịch trực tiếp với khách hàng và nhà cung cấp ở cả hai phương diện mua bán và chia sẻ thông tin.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ một cửa hàng bán cơm văn phòng quản lý chuỗi cung ứng rất tốt nên hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cao:
- Cửa hàng tập trung lên nhiều thực đơn, giá cả phải chăng để khách hàng lựa chọn ( giao động từ 40-50 đồng/ xuất). Đối tượng khách hàng chủ yếu của cửa hàng là nhân viên văn phòng xung quoanh khu vực cửa hàng.
- Nguồn nguyên liệu được thu mua trực tiếp từ chợ đầu mối, nguồn nguyên liệu tươi ngon được chọn lọc.
- Quá trình nấu nướng sạch sẽ, ngon, bày biện đẹp mắt. Khách hàng đặt hàng đều có trả lời ngay và thực hiện giao hàng nhanh chóng đáp ứng nhu cầu tối ưu nhất có thể cho khách hàng.
- Thực hiện tương tác với khách hàng khắc phục những phản ánh không hài lòng.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Supply Chain Management (SCM)
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh doanh Cốt yếu kinh doanh Supply Chain Management (SCM) là gì? (hay Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) nghĩa là gì?) Định nghĩa Supply Chain Management (SCM) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Supply Chain Management (SCM) / Quản lý chuỗi cung ứng (SCM). Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục