Uniform Commercial Code (UCC)
Uniform Commercial Code (UCC) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Uniform Commercial Code (UCC) – Definition Uniform Commercial Code (UCC) – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Uniform Commercial Code (UCC) |
Tiếng Việt | Bộ Luật Thương Mại Thống Nhất |
Chủ đề | Kinh tế |
Ký hiệu/viết tắt | UCC |
Định nghĩa – Khái niệm
Uniform Commercial Code (UCC) là gì?
Bộ luật thương mại thống nhất (UCC) là một bộ luật và quy định được tiêu chuẩn hóa để giao dịch kinh doanh. Sau đó, mã UCC được thành lập vì ngày càng khó khăn hơn cho các công ty giao dịch kinh doanh trên các dòng trạng thái với các luật khác nhau của tiểu bang
- Uniform Commercial Code (UCC) là Bộ Luật Thương Mại Thống Nhất.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Uniform Commercial Code (UCC) nghĩa là Bộ Luật Thương Mại Thống Nhất.
Bộ luật thương mại thống nhất (UCC) rất quan trọng vì nó giúp các công ty ở các tiểu bang khác nhau giao dịch với nhau bằng cách cung cấp một khung pháp lý và hợp đồng tiêu chuẩn. Luật UCC đã được hầu hết các tiểu bang ở Hoa Kỳ áp dụng đầy đủ mặc dù có một số thay đổi nhỏ từ tiểu bang này sang tiểu bang khác, mã UCC bao gồm chín điều riêng biệt. Các bài viết của UCC chi phối các loại giao dịch khác nhau, bao gồm cả ngân hàng và các khoản vay.
Bộ luật được soạn thảo bởi Hội nghị toàn quốc của các Ủy viên hội đồng luật pháp tiểu bang, và được áp dụng ở hầu hết các tiểu bang vào thập niên 1950. (Chỉ riêng Louisiana không phê chuẩn đầy đủ bộ luật này, đã áp dụng điều 3 của UCC, đề cập đến chi phiếu, hối phiếu và công cụ khả nhượng).
Definition: The Uniform Commercial Code (UCC) is a standardized set of laws and regulations for transacting business. Then UCC code was established because it was becoming increasingly difficult for companies to transact business across state lines given the various state laws.
The Uniform Commercial Code (UCC) is important since it helps companies in different states to transact with each other by providing a standard legal and contractual framework. The UCC laws have been fully adopted by most states in the U.S. Although there are some slight variations from state-to-state, the UCC code consists of nine separate articles. The UCC articles govern various types of transactions, including banking and loans.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Bộ luật có chín mục riêng biệt, gọi là các điều.
Điều quan trọng nhất là
Điều 3, đề cập đến các công cụ khả nhượng;
Điều 4, đề cập đến tiền gửi và thu của ngân hàng;
Điều 5 đề cập tới các thư tín dụng;
Điều 7 đề cập đến phiếu kho và các chứng từ về quyền sở hữu khác;
Điều 8 và Điều 9 đề cập đến các Khoản cho vay được bảo đảm.
General Provisions: establishes definitions and certain parameters for how the Uniform Commercial Code (UCC) is to be applied
- The sale of goods, excluding real estate and service contracts
- Checks, drafts, and other negotiable instruments
- Bank deposits and collections
- Letters of credit
- Bulk sales, auctions, and liquidations of assets
- Documents of title, including warehouse receipts, bulk sales, and bills of lading (BoL)
- Investment securities
- Secured transactions of personal property, agricultural liens, promissory notes, consignments, and security interests
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Uniform Commercial Code (UCC)
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Uniform Commercial Code (UCC) là gì? (hay Bộ Luật Thương Mại Thống Nhất nghĩa là gì?) Định nghĩa Uniform Commercial Code (UCC) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Uniform Commercial Code (UCC) / Bộ Luật Thương Mại Thống Nhất. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục