Defacement

Định nghĩa Defacement là gì?

DefacementDefacement. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Defacement – một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms – Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Defacement là một hình thức phá hoại trong đó một trang web được đánh dấu bởi các hacker hoặc bánh quy giòn người đang cố gắng để làm cho nhãn hiệu của họ. Thông thường, deface website được sử dụng để che đậy một tội ác lớn hơn là dấn thân đằng sau hậu trường.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Deface website thường được thực hiện bằng tiêm SQL để đăng nhập vào tài khoản của người quản trị. Các chỉ tiêu thông thường cho defacement là tổ chức chính phủ và các trang web tôn giáo. Những hành động này thường được gây ra bởi các nhà hoạt động (hoặc hacktivists) ngày làm việc đối với các nguyên tắc và lý tưởng của tổ chức tài trợ. Defacement thường xảy ra trên một trang web phổ biến với nhiều người xem. Các phá hoại thường chứa hình ảnh của nạn nhân, mà thường là hình ảnh thay đổi nội dung như một trò đùa hoặc để hận thù rõ ràng. Điều này có thể được thực hiện bằng cách thêm một bộ râu hoặc sừng và chú thích đối với người hoặc tổ chức. Các hacker sau đó hiển thị của mình hoặc giả tên của mình cho công chúng. Thậm chí còn có các cuộc thi trực tuyến trong cộng đồng hacker để xác định những người có thể thay đổi nội các trang web nhất trong một khoảng thời gian nhất định. Các trang web đã bị tẩy xóa buộc phải đi offline phải trải qua bảo trì, gây thiệt hại cho tổ chức theo hình thức lãng phí thời gian và effort.The defacement của một trang web cũng sẽ tắt thăm của trang web và cung cấp ấn tượng rằng các trang web tẩy xóa có thể không an toàn và không có khả năng bảo vệ tài sản riêng của mình.

What is the Defacement? – Definition

Defacement is a form of vandalism in which a website is marked by hackers or crackers who are trying to make their mark. Usually, website defacement is used to mask a bigger crime being committed behind the scenes.

Understanding the Defacement

Website defacement is usually done using SQL injections to log on the administrator’s account. The usual targets for defacement are government organizations and religious websites. These acts are usually perpetrated by activists (or hacktivists) working against the principles and ideals of the sponsoring organization. Defacement usually occurs on a popular website with many viewers. The vandalism usually contains images of the victim, which are often photo-edited as a joke or to express hatred. This may be done by adding a beard or horns and captions against the person or organization. The hacker then displays his or her pseudo-name for publicity. There are even online contests in the hacking community to determine who can deface the most websites in a certain amount of time. The websites that have been defaced are forced to go offline to undergo maintenance, causing a loss to the organization in the form of wasted time and effort.The defacement of a website will also turn off the site’s visitors and provide the impression that the defaced website may not be secure and is incapable of protecting its own property.

Thuật ngữ liên quan

  • Hacker
  • Cracker
  • Structured Query Language (SQL)
  • Banker Trojan
  • Binder
  • Blended Threat
  • Blind Drop
  • Browser Modifier
  • Clickjack Attack
  • Cluster Virus

Source: ? Technology Dictionary – Filegi – Techtopedia – Techterm