Định nghĩa International Monetary Fund (IMF) là gì?
International Monetary Fund (IMF) là Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ International Monetary Fund (IMF) – một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
LHQ quan thành lập vào năm 1944 theo hệ thống Bretton Woods để giúp đỡ chuyên ngăn chặn tỷ giá hối đoái ổn định và phá giá cạnh tranh của các nền kinh tế phương Tây Chiến tranh thế giới thứ hai trước. Nó đã phát triển thành một tổ chức của 184 quốc gia tập trung vào việc ngăn ngừa các cuộc khủng hoảng trong hệ thống tiền tệ quốc tế qua (1) giám sát thông qua giám sát của các nền kinh tế quốc gia và chính sách kinh tế, (2) các khoản vay trung hạn để vượt qua cán cân thanh toán vấn đề này, và (3) hỗ trợ kỹ thuật trong việc xây dựng và điều hành, tỷ lệ tiền tệ trao đổi, và các chính sách thuế, hoạt động ngân hàng trung ương vv Chi phối bởi một ban giám đốc rút ra từ mỗi quốc gia thành viên, trong ngày của mình để quyết định ngày được thực hiện bởi một hội đồng quản trị 24 thành viên người có bỏ phiếu điện tương ứng với sức mạnh kinh tế quốc gia tương ứng của họ (và không dựa trên cơ sở của một đất nước, thực hành một cuộc bỏ phiếu). Mỹ (với khoảng 18 phần trăm của cuộc bỏ phiếu điện), Anh, Pháp, Đức và Nhật Bản là những thành viên nổi bật nhất, tiếp theo là Trung Quốc, Nga và Ả Rập Xê-út. 16 thành viên khác được bầu từ các nhóm của các nước được gọi là khu vực bầu cử. IMF hoạt động giống như một đoàn tín dụng so với một ngân hàng đầu tư vì vốn (hiện nay khoảng 300 tỷ $) được đóng góp bởi các thành viên của nó dựa trên một tỷ lệ hạn ngạch để sức mạnh kinh tế của thành viên. Thành viên có thể vay đối với những đóng góp này, nhưng cho vay có điều kiện về cam kết của khách hàng vay để làm theo một số lựa chọn khó khăn như tỷ giá hối đoái giảm giá, cắt giảm chi tiêu xã hội, kiểm soát về tiền lương, và loại bỏ kiểm soát giá cả. Ngoại trừ trong trường hợp các quốc gia nghèo nhất, các khoản vay được nâng cao về lãi suất thị trường (hiện nay khoảng 3 phần trăm), và nếu việc vay vượt quá hạn ngạch của thành viên, điều kiện lựa chọn hợp lý hơn (gọi là các điều kiện) đều được áp dụng. Không giống như Ngân hàng Thế giới, IMF không cung cấp các khoản vay dự án cụ thể nhưng chỉ cho vay tạm thời (tối đa 10 năm) cho xây dựng lại dự trữ ngoại hối, ổn định của đồng tiền và thanh toán cho hàng nhập khẩu.
Definition – What does International Monetary Fund (IMF) mean
UN specialized agency established in 1944 under Bretton Woods system to help prevent unstable exchange rates and competitive devaluations of pre-Second World War Western economies. It has since evolved into an organization of 184 countries focused on preventing crises in international monetary system via (1) surveillance through monitoring of national economies and economic policies, (2) medium-term loans to tide over balance-of-payment problems, and (3) technical assistance in formulating and administering monetary, exchange rate, and taxation policies, central bank operations, etc. Governed by a board of governors drawn from each member country, its day to day decisions are taken by a 24-member board who have voting-power in proportion to their respective country’s economic strength (and not on the basis of one-country, one-vote practice). The US (with about 18 percent of the voting-power), UK, France, Germany, and Japan are the most prominent members, followed by China, Russia, and Saudi Arabia. The other 16 members are elected from groups of countries called constituencies. IMF operates more like a credit union than an investment bank because its capital (currently about $300 billion) is contributed by its members based on a quota proportional to the member’s economic strength. Members can borrow against this contribution, but lending is conditional on the borrower’s pledge to follow certain hard choices such exchange rate devaluation, cuts in social spending, control on wages, and removal of price controls. Except in case of the poorest nations, loans are advanced on market interest rates (currently about 3 percent) and, if the borrowing exceeds the member’s quota, more onerous conditions (called conditionalities) are imposed. Unlike the World Bank, IMF does not provide project-specific loans but only temporary lending (up to 10 years) for rebuilding of foreign exchange reserves, stabilization of the currency, and payments for imports.
Source: International Monetary Fund (IMF) là gì? Business Dictionary