Additional Paid In Capital
Additional Paid In Capital là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Additional Paid In Capital – Definition Additional Paid In Capital – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Additional Paid In Capital |
Tiếng Việt | Vốn Góp Bổ Sung |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Additional Paid In Capital là gì?
Additional Paid In Capital là giá trị thường có mặt trong các tài khoản thặng dư vốn cổ phần đóng góp, trong phần các cổ đông của bảng cân đối của công ty. Tài khoản này đại diện cho phần dư thừa do một nhà đầu tư thanh toán so với giá mệnh giá khi phát hành cổ phiếu. Vốn góp bổ sung có thể phát sinh từ phát hành cổ phiếu ưu đãi hoặc cổ phiếu thường.
- Additional Paid In Capital là Vốn Góp Bổ Sung.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Additional Paid In Capital nghĩa là Vốn Góp Bổ Sung.
Ví dụ, giả định rằng một công ty phát hành 1 triệu cổ phiếu với mệnh giá là 50 đô la cho mỗi cổ phiếu. Khi nhà đầu tư mua cổ phiếu, tuy nhiên, họ phải trả 70 đô la cho mỗi cổ phiếu – hơn 20 đô so với mệnh giá. Khi vốn thu được từ đợt phát hành này được ghi lại, 50 triệu đô la Mỹ ( 50 đô la x 1 triệu cổ phiếu) sẽ được phân bổ cho vốn cổ phần hoặc tài khoản vốn góp . Số tiền dư thừa 20.000.000 đô la ( 20 đô la x 1 triệu cổ phiếu) sẽ được phân bổ vào tài khoản thặng dư đóng góp như một phần vốn góp .
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Additional Paid In Capital
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Additional Paid In Capital là gì? (hay Vốn Góp Bổ Sung nghĩa là gì?) Định nghĩa Additional Paid In Capital là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Additional Paid In Capital / Vốn Góp Bổ Sung. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục