Bias
Bias là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Bias – Definition Bias – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Bias |
Tiếng Việt | Đinh Kiến |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Bias là gì?
Định kiến là một sự ưa thích hay ý kiến có tính phi logic. Đây là một nhược điểm độc đáo của con người và vì các nhà đầu tư là con người nên họ cũng có thể bị ảnh hưởng bởi nó. Các nhà tâm lí học đã xác định được hơn một chục loại định kiến và bất kì hoặc tất cả trong số chúng đều có thể che mờ óc phán đoán của một nhà đầu tư. Các nhà tâm lí học đã xác định một số loại định kiến có liên quan đến các nhà đầu tư:
- Định kiến đại diện dẫn đến đánh giá nhanh chóng về một câu hỏi dựa trên sự tương đồng rõ ràng của nó với vấn đề trước.
- Bất hòa về nhận thức dẫn đến việc né tránh sự thật không thoải mái mà mâu thuẫn với niềm tin của một người.
- Định kiến về đất nước sở tại và định kiến về sự thân thuộc dẫn đến việc né tránh mọi thứ bên ngoài vùng tiện nghi của một người.
- Định kiến về tâm trạng, định kiến lạc quan (hay bi quan) và định kiến quá tự tin đều là những lưu ý về tính phi lí và quá cảm xúc trong quá trình ra quyết định.
- Hiệu ứng sở hữu khiến mọi người đánh giá quá cao những thứ họ có chỉ vì họ sở hữu chúng.
- Định kiến về trạng thái hiện tại là sự chống lại sự thay đổi.
- Sai lệch điểm tham chiếu và định kiến neo tâm lí là xu hướng coi trọng một thứ so với một thứ khác hơn là coi trọng một cách độc lập.
- Qui luật số bé là sự phụ thuộc vào một pham vi mẫu quá nhỏ để đưa ra quyết định.
- Kế toán nhận thức là một thái độ không hợp lí đối với chi tiêu và định giá tiền.
- Hiệu ứng ngược vị thế là xu hướng bán các khoản đầu tư đang hoạt động tốt và bám vào những người thua cuộc.
- Định kiến gán trước là một sự mờ nhạt trong phán xét giữa lợi ích cá nhân và lợi ích của người có liên quan.
- Thay đổi sở thích rủi ro là căn bệnh của con bạc. Một rủi ro nhỏ (bất kể kết quả là gì) tạo ra sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro ngày càng lớn.
- Định kiến truyền thông và định kiến thông tin trên internet thể hiện sự chấp nhận một cách không phê phán các ý kiến hay giả định được thông báo rộng rãi.
- Bias là Đinh Kiến.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Bias nghĩa là Đinh Kiến.
Định kiến là một giả định hoặc niềm tin phi lí làm sai lệch khả năng đưa ra quyết định dựa trên sự thật và bằng chứng. Đồng thời, đó là một xu hướng bỏ qua bất kì bằng chứng nào không phù hợp với giả định này.
Định kiến có thể là có ý thức hoặc vô thức. Khi các nhà đầu tư hành động theo định kiến, họ không tiếp thu được những bằng chứng phủ nhận với các giả định của họ.
Definition: A bias is an illogical preference or prejudice. It’s a uniquely human foible, and since investors are human, they can be affected by it as well. Psychologists have identified more than a dozen kinds of biases, and any or all of them can cloud the judgment of an investor.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ một nhà đầu tư chứng khoán, đang tìm kiếm nhóm cổ phiếu để tiến hành đầu tư. Nhà đầu tư này đầu tiên lựa chọn nhóm cổ phiếu theo nghành nghề sản xuất kinh doanh mà mình quan tâm và tiến hành thực hiện đầu tư cổ phiếu với công ty mà mình thích đầu tư.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Bias
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Bias là gì? (hay Đinh Kiến nghĩa là gì?) Định nghĩa Bias là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Bias / Định Kiến. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục