Critical Illness Coverage (CI)
Critical Illness Coverage (CI) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Critical Illness Coverage (CI) – Definition Critical Illness Coverage (CI) – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Critical Illness Coverage (CI) |
Tiếng Việt | Bảo Hiểm Bệnh Hiểm Nghèo |
Chủ đề | Kinh tế |
Ký hiệu/viết tắt | CI |
Định nghĩa – Khái niệm
Critical Illness Coverage (CI) là gì?
Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo, còn được gọi là bảo hiểm bệnh hiểm nghèo hay hợp đồng bảo hiểm bệnh hiểm nghèo, là một sản phẩm bảo hiểm mà công ty bảo hiểm được ký hợp đồng thường thanh toán một lần bằng tiền mặt nếu người mua bảo hiểm được chẩn đoán mắc một trong những bệnh cụ thể trong danh sách xác định trước như một phần của hợp đồng bảo hiểm.
- Critical Illness Coverage (CI) là Bảo Hiểm Bệnh Hiểm Nghèo.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Critical Illness Coverage (CI) nghĩa là Bảo Hiểm Bệnh Hiểm Nghèo.
Chính sách cũng có thể được cấu trúc để trả thu nhập thường xuyên và khoản thanh toán này cũng có thể dành cho bên mua bảo hiểm đang trải qua một thủ thuật phẫu thuật, ví dụ như phẫu thuật tim.
Hợp đồng bảo hiểm có thể yêu cầu bên mua bảo hiểm phải sống sót trong một số ngày tối thiểu (thời gian sống sót) kể từ khi bệnh được chẩn đoán lần đầu. Khoảng thời gian tồn tại được sử dụng khác nhau giữa các công ty, tuy nhiên, 14 ngày là thời gian tồn tại điển hình nhất được sử dụng. Tại thị trường Úc, thời gian tồn tại được quy định từ 8 – 14 ngày.
Các điều khoản hợp đồng bao gồm các quy tắc cụ thể xác định thời điểm chẩn đoán bệnh hiểm nghèo được coi là hợp lệ. Nó có thể nêu rằng chẩn đoán cần được thực hiện bởi một bác sĩ chuyên về bệnh hoặc tình trạng đó hay nó có thể đặt tên cho các xét nghiệm cụ thể, ví dụ: Những thay đổi trên điện tâm đồ của nhồi máu cơ tim, xác nhận chẩn đoán.
Tuy nhiên, ở một số thị trường, định nghĩa yêu cầu bồi thường đối với nhiều bệnh và tình trạng đã được tiêu chuẩn hóa, do đó tất cả các công ty bảo hiểm sẽ sử dụng định nghĩa yêu cầu bồi thường giống nhau. Việc tiêu chuẩn hóa các định nghĩa về yêu cầu bồi thường có thể phục vụ nhiều mục đích bao gồm tăng cường tính rõ ràng cho các chủ hợp đồng bảo hiểm và khả năng so sánh tốt hơn của các chính sách từ các cơ quan khác nhau. Ví dụ, tại Vương quốc Anh, Hiệp hội các công ty bảo hiểm của Anh (ABI) đã ban hành Tuyên bố về Thực hành tốt nhất bao gồm một số định nghĩa tiêu chuẩn cho các bệnh hiểm nghèo thông thường.
Có nhiều hình thức bảo hiểm bệnh hiểm nghèo thay thế cho mô hình thanh toán tiền mặt một lần. Các hợp đồng bảo hiểm bệnh hiểm nghèo này thanh toán trực tiếp cho các nhà cung cấp dịch vụ y tế chi phí điều trị các bệnh hiểm nghèo và đe dọa tính mạng được chi trả bởi chính sách bảo hiểm của chủ hợp đồng, bao gồm phí bác sĩ chuyên khoa và thủ thuật tại một nhóm bệnh viện cao cấp được chọn lên tới một số tiền nhất định cho mỗi đợt đối xử như đã nêu trong chính sách.
Definition: Critical illness insurance, otherwise known as critical illness cover or a dread disease policy, is an insurance product in which the insurer is contracted to typically make a lump sum cash payment if the policyholder is diagnosed with one of the specific illnesses on a predetermined list as part of an insurance policy.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Critical Illness Coverage (CI)
- Insurance
- Insurance Policy
- Association Of British Insurers (ABI)
- Bảo Hiểm Bệnh Hiểm Nghèo tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Critical Illness Coverage (CI) là gì? (hay Bảo Hiểm Bệnh Hiểm Nghèo nghĩa là gì?) Định nghĩa Critical Illness Coverage (CI) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Critical Illness Coverage (CI) / Bảo Hiểm Bệnh Hiểm Nghèo. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục