Fiscal Year-End
Fiscal Year-End là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Fiscal Year-End – Definition Fiscal Year-End – Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Báo cáo tài chính
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Fiscal Year-End |
Tiếng Việt | Tài chính cuối năm |
Chủ đề | Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Báo cáo tài chính |
Định nghĩa – Khái niệm
Fiscal Year-End là gì?
Thuật ngữ “tài chính cuối năm” dùng để chỉ việc hoàn thành kỳ kế toán một năm hay 12 tháng. Năm tài chính là khoảng thời gian được sử dụng để tính toán báo cáo tài chính hàng năm. Năm tài chính của một công ty có thể khác với năm dương lịch và có thể không đóng cửa vào ngày 31 tháng 12 do tính chất của nhu cầu của công ty.
- Fiscal Year-End là Tài chính cuối năm.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Báo cáo tài chính.
Ý nghĩa – Giải thích
Fiscal Year-End nghĩa là Tài chính cuối năm.
Hàng năm, các công ty đại chúng được yêu cầu công bố báo cáo tài chính. Các tài liệu này cũng cung cấp cho các nhà đầu tư một bản cập nhật về hiệu suất của công ty so với các năm trước và cung cấp cho các nhà phân tích cách hiểu về hoạt động kinh doanh. Báo cáo tài chính được công bố sau khi kết thúc năm tài chính của mỗi công ty, có thể khác nhau giữa các công ty.
Definition: The term “fiscal year-end” refers to the completion of a one-year or 12-month accounting period. The fiscal year is the period used for calculating annual financial statements. A company’s fiscal year may differ from the calendar year, and may not close on December 31 due to the nature of a company’s needs.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ, nhiều công ty bán lẻ có một năm tài chính khác với năm dương lịch do chu kỳ bán hàng trong mùa lễ. Bởi vì ngày 31 tháng 12 trùng với việc mua sắm của người tiêu dùng, một công ty bán lẻ có thể gặp khó khăn trong việc lập báo cáo tài chính hàng năm và đếm hàng tồn kho cùng lúc với nhân lực và tài nguyên dành riêng cho sàn bán hàng. Trong trường hợp này, công ty có thể chọn ngày cuối năm tài chính thay thế như ngày 31 tháng 1 thay vì ngày 31 tháng 12.
Một ví dụ khác, thời điểm tốt nhất để một khu nghỉ dưỡng sang trọng báo cáo thu nhập là sau kỳ nghỉ lễ, vì vậy họ có thể chọn một tài chính cuối năm 30 tháng 9.
Bất kể ngày cuối năm tài chính nào được xác định, các công ty phải đưa ra quyết định khi họ nộp đơn xin thành lập, vì ngày cuối năm tài chính của họ không thể thay đổi hàng năm. Cũng cần lưu ý rằng thời gian trong năm tài chính của công ty không thay đổi ngày đáo hạn về thuế.
Ví dụ: Thuế, dựa trên cuối năm dương lịch, vẫn còn hạn vào ngày 15 tháng 4, bất kể cuối năm tài chính của công ty. Do đó, trong nhiều trường hợp, ngày kết thúc năm tài chính 31 tháng 12 có lợi hơn cho việc tính thuế do.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Fiscal Year-End
- Interim Statement
- Tax Year
- Earnings Season
- Fiscal Year (FY)
- Calendar Year
- Fiscal Year (FY) Definition
- Understanding the Calendar Year
- Tax Year Definition
- Last Twelve Months (LTM) Definition
- What Quarters (Q1, Q2, Q3, and Q4) Tell Us
- Year to Date (YTD) Definition
- Tài chính cuối năm tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Báo cáo tài chính Fiscal Year-End là gì? (hay Tài chính cuối năm nghĩa là gì?) Định nghĩa Fiscal Year-End là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Fiscal Year-End / Tài chính cuối năm. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục