Gearing

    Gearing là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Gearing – Definition Gearing – Tài chính

    Thông tin thuật ngữ

       

    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Tác Dụng Đòn Bẩy; Tỉ Số Vốn Vay
    Chủ đề Tài chính
    Ký hiệu/viết tắt D/E

    Định nghĩa – Khái niệm

    Gearing là gì?

    Gearing là hệ số đo lường, để chỉ mối quan hệ giữa nguồn vốn đi vay và vốn chủ sở hữu. Hệ số này phản ánh mỗi một đồng bỏ ra đâù tư bằng vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp sẽ sử dụng bao nhiêu đồng đầu tư bằng nguồn vốn đi vay để đầu tư vào dự án đó.

     

    • Gearing là Tác Dụng Đòn Bẩy; Tỉ Số Vốn Vay.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Tài chính .

    Công thức – Cách tính

    D/E= Vốn đi vay/ Vốn chủ sở hữu

     

    Ý nghĩa – Giải thích

    Gearing nghĩa là Tác Dụng Đòn Bẩy; Tỉ Số Vốn Vay.

    Gearing cho thấy các nguồn hoạt động của một doanh nghiệp được tài trợ bởi các nhà cho vay so với các cổ đông, nói cách khác, nó đo lường đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Khi tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là lớn, thì một doanh nghiệp có thể được coi là có đòn bẩy cao.

    Tuy nhiên một công ty có đòn bẩy quá mức, thể hiện bằng gearing quá cao, có thể dễ bị gặp rủi ro hơn so với một công ty không có đòn bẩy hoặc đòn bẩy thấp, bởi vì một công ty có đòn bẩy cao phải chịu gánh nặng thanh toán các khoản gốc và lãi đến hạn. Nên để xác định một cơ cấu nguồn vốn lành mạnh, các doanh nghiệp cần phải tính toán đến thời gian thu hồi dòng tiền từ dự án.

    Bên cạnh đó, việc sử dụng một đòn bẩy tài chính hợp lý cũng là cách mà các doanh nghiệp phân tán được rủi ro hiệu quả. Nguồn vốn chủ sở hữu không dùng để đầu tư chọn vẹn 1 kênh mà được phần tán đầu tư kết hợp với nguồn vốn đi vay, để 1 kênh sảy ra rủi ro thì doanh nghiệp vẫn có các kênh đầu tư khác để thu hồi vốn.

     

     

     

     

     

     

    Definition: Gearing refers to the relationship, or ratio, of a company’s debt to equity. Gearing shows the extent to which a firm’s operations are funded by lenders versus shareholders—in other words, it measures a company’s financial leverage. When the proportion of debt to equity is great, then a business may be thought of as being highly geared, or highly leveraged.

    Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

    Ví dụ để tài trợ cho việc mở rộng của mình, Công ty A không thể bán thêm cổ phiếu cho các nhà đầu tư với mức giá hợp lý; vì vậy, thay vào đó, nó đã vay một khoản ngắn hạn là 10.000.000 đô la. Hiện tại, Công ty đang có 2.000.000 đô la vốn chủ sở hữu; do đó, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D / E) là:  10.000.000/ 2.000.000 =5. hệ số này được đánh giá là cao.

     

     

    Thuật ngữ tương tự – liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Gearing

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Tài chính Gearing là gì? (hay Tác Dụng Đòn Bẩy; Tỉ Số Vốn Vay nghĩa là gì?) Định nghĩa Gearing là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Gearing / Tác Dụng Đòn Bẩy; Tỉ Số Vốn Vay. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây