Perceptual Mapping
Perceptual Mapping là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Perceptual Mapping – Definition Perceptual Mapping – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Perceptual Mapping |
Tiếng Việt | Bản Đồ Cảm Tính |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Perceptual Mapping là gì?
Lập bản đồ tri giác hay lập bản đồ thị trường là một kỹ thuật sơ đồ được sử dụng bởi các nhà tiếp thị tài sản để cố gắng hiển thị trực quan nhận thức của khách hàng hay khách hàng tiềm năng. Việc định vị thương hiệu bị ảnh hưởng bởi nhận thức của khách hàng hơn là của doanh nghiệp. Ví dụ, một doanh nghiệp có thể cảm thấy họ bán các sản phẩm hạng sang có chất lượng cao, nhưng nếu khách hàng xem sản phẩm đó là chất lượng thấp, thì chính quan điểm của họ sẽ ảnh hưởng đến doanh số bán hàng. Thông thường, vị trí của sản phẩm, dòng sản phẩm hay thương hiệu của một công ty được hiển thị so với đối thủ cạnh tranh của họ.
- Perceptual Mapping là Bản Đồ Cảm Tính.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Perceptual Mapping nghĩa là Bản Đồ Cảm Tính.
Bản đồ tri giác hay còn gọi là bản đồ thị trường thường có hai chiều nhưng cũng có thể nhiều chiều; chúng có thể được sử dụng để xác định khoảng trống trên thị trường và các đối tác tiềm năng hay mục tiêu sáp nhập cũng như để làm rõ các vấn đề về cảm nhận với sản phẩm của công ty. Vì vậy, nếu một doanh nghiệp muốn tìm hiểu vị trí thương hiệu của mình trên thị trường, họ có thể thực hiện nghiên cứu thị trường. Điều này sẽ giúp họ tìm ra cách khách hàng nhìn nhận thương hiệu của họ trong mối quan hệ với những người khác trên thị trường.
Definition: Perceptual mapping / Market mapping is a diagrammatic technique used by asset marketers that attempts to visually display the perceptions of customers or potential customers. The positioning of a brand is influenced by customer perceptions rather than by those of businesses. For example, a business may feel it sells upmarket products of high quality, but if customers view the products as low quality, it is their views which will influence sales. Typically the position of a company’s product, product line, or brand is displayed relative to their competition.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Bản đồ tri giác có thể có bất kỳ số chiều nào nhưng phổ biến nhất là hai chiều. Bản đồ cảm nhận đầu tiên dưới đây cho thấy nhận thức của người tiêu dùng về các loại ô tô khác nhau trên hai khía cạnh thể thao hay bảo thủ và sang trọng hay giá cả phải chăng. Mẫu xe này của những người tiêu dùng cảm thấy Porsche là chiếc xe thể thao và sang trọng nhất trong nghiên cứu (góc trên bên phải). Họ cảm thấy Plymouth thực dụng và bảo thủ nhất (góc dưới bên trái).
Những chiếc ô tô được đặt gần nhau được người tiêu dùng xem là tương tự về các kích thước liên quan. Ví dụ: Người tiêu dùng xem Buick, Chrysler và Oldsmobile là tương tự. Họ là đối thủ cạnh tranh gần gũi và tạo thành một nhóm cạnh tranh. Một công ty xem xét giới thiệu một mô hình mới sẽ tìm kiếm một khu vực trên bản đồ không có đối thủ cạnh tranh. Một số bản đồ tri giác sử dụng các vòng tròn có kích thước khác nhau để biểu thị khối lượng bán hay thị phần của các sản phẩm cạnh tranh khác nhau.
Việc thể hiện nhận thức của người tiêu dùng về các sản phẩm liên quan mới chỉ là một nửa câu chuyện. Nhiều bản đồ cảm nhận cũng hiển thị các điểm lý tưởng của người tiêu dùng. Những điểm này phản ánh sự kết hợp lý tưởng của hai chiều mà người tiêu dùng nhìn thấy. Biểu đồ tiếp theo cho thấy một nghiên cứu về điểm lý tưởng của người tiêu dùng trong không gian sản phẩm rượu hay rượu mạnh. Mỗi dấu chấm thể hiện sự kết hợp lý tưởng của một người trả lời giữa hai chiều. Các khu vực có một nhóm các điểm lý tưởng (chẳng hạn như A) chỉ ra một phân khúc thị trường. Các khu vực không có điểm lý tưởng đôi khi được gọi là khoảng trống cầu.
Một công ty đang cân nhắc giới thiệu sản phẩm mới sẽ tìm kiếm những khu vực có mật độ điểm lý tưởng cao. Họ cũng sẽ tìm kiếm những khu vực không có đối thủ cạnh tranh. Điều này được thực hiện tốt nhất bằng cách đặt cả các điểm lý tưởng và các sản phẩm cạnh tranh trên cùng một bản đồ.
Một số bản đồ vẽ các vectơ lý tưởng thay vì các điểm lý tưởng. Bản đồ bên dưới hiển thị các sản phẩm aspirin khác nhau theo khía cạnh hiệu quả và mức độ nhẹ nhàng. Nó cũng cho thấy hai vectơ lý tưởng. Độ dốc của vectơ lý tưởng cho biết tỷ lệ của hai kích thước được những người tiêu dùng ưa thích trong phân khúc đó. Nghiên cứu này chỉ ra rằng có một phân đoạn quan tâm đến hiệu quả hơn là khắc nghiệt và một phân đoạn khác quan tâm đến sự nhẹ nhàng hơn là sức mạnh.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Perceptual Mapping
- Marketeria
- Position
- Product
- Product Line
- Brand
- Bản Đồ Cảm Tính tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Perceptual Mapping là gì? (hay Bản Đồ Cảm Tính nghĩa là gì?) Định nghĩa Perceptual Mapping là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Perceptual Mapping / Bản Đồ Cảm Tính. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục