Positive Feedback / Negative Feedback
Positive Feedback / Negative Feedback là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Positive Feedback / Negative Feedback – Definition Positive Feedback / Negative Feedback – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Positive Feedback / Negative Feedback |
Tiếng Việt | Phản Ứng Thuận Chiều / Nghịch Chiều |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Positive Feedback / Negative Feedback là gì?
Phản ứng thuận chiều là cách thức phản ứng của những người tham gia thị trường trước những biến động theo hướng làm cho những biến động ấy càng mạnh hơn. Ngược lại, phản ứng nghịch chiều trước những biến động của thị trường có xu hướng là giảm biến động đó.
- Positive Feedback / Negative Feedback là Phản Ứng Thuận Chiều / Nghịch Chiều.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Positive Feedback / Negative Feedback nghĩa là Phản Ứng Thuận Chiều / Nghịch Chiều.
Ví dụ: trên thị trường chứng khoán giá một cổ phiếu X tăng liên tục từ $10 lên, $20, $30,… các nhà đầu tư cho rằng cổ phiếu này còn tăng giá mạnh hơn nữa và tiếp tục mua vào đẩy cầu lên cao, và làm cho giá còn cao hơn nữa. Đó là phản ứng thuận chiều.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Positive Feedback / Negative Feedback
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Positive Feedback / Negative Feedback là gì? (hay Phản Ứng Thuận Chiều / Nghịch Chiều nghĩa là gì?) Định nghĩa Positive Feedback / Negative Feedback là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Positive Feedback / Negative Feedback / Phản Ứng Thuận Chiều / Nghịch Chiều. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục